Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 11 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau

A.MỤC TIÊU:

+HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.

+Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

+Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi bài tập.

-HS: Thước thẳng, thước đo góc.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (7 ph).

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 11 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Tiết 20 Đ2. Hai tam giác bằng nhau Ns 25.10.09 Nd 29.10.09 A.Mục tiêu: +HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. +Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. +Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi bài tập. -HS: Thước thẳng, thước đo góc. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu hỏi: -GV treo hình trên bảng phụ +Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc kiểm nghiệm trên hình ta có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ Â = Â’; B = B’, C = C’ +Yêu cầu 2 HS lên bảng đo và kiểm tra trên hình. -GV nêu hai tam giác ABC và A’B’C’như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Cho ghi đầu bài. Hoạt động của học sinh A B’ A’ B C -HS 1 : Đo các yếu tố C’ AB = ; BC = ; AC = A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ = Â = ; B = ; C = Â’ = ; B’ = ; C’ = -HS 2 : Đo kiểm tra lại II.Hoạt động 2: Định nghĩa (10 ph) HĐ của Giáo viên -Hỏi: DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau ? Mấy yếu tố về cạnh ? Mấy yếu tố về góc ? -Ghi bảng: -GV giới thiệu đỉnh tương ứng A với A’. -Yêu cầu tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B ? đỉnh C ? -Giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B; góc C? -Giới thiệu cạnh tương ứng HĐ của Học sinh -Trả lời hai tam giác DABC và DA’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc. -1 HS đọc các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng. -Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Ghi bảng 1. Định nghĩa: SGK a)Ví dụ: DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’ = 3cm; AC = A’C’ = 4cm; BC = B’C’ =5cm; Â = Â’= 90o ; B = B’ = 60o; C = C’ = 30o. thì DABC và DA’B’C’ là hai tam giác bằng nhau. b)Đn: SGK III.Hoạt động 3: Kí hiệu (18 ph) Nói: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác. -Yêu cầu đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110. -Ghi lên bảng kí hiệu 2 tam giác bằng nhau. -Nhấn mạnh: Qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. -Yêu cầu làm ?2. -Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu làm ?3. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi. -Đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110. -Ghi theo GV -1 HS đọc to ?2: -HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?2. -1 HS đọc to ?3: -HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của ?3. 2. Kí hiệu: DABC = DA’B’C’ nếu AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; Â = Â’; B = B’; C = C’. *?2: a)DABC = DMNP b)Đỉnh tương ứng đỉnh A là đỉnh M. Góc tương ứng Góc N là góc B. Cạnh tương ứng Cạnh AC là cạnh MB. Góc B = Góc N *?3: Có DABC = DDEF ị D = Â = 180o – (B +Ĉ) = 180o - (70o +50o) = 60o. Cạnh BC = EF = 3 IV.Hoạt động 4: Củng cố (8 ph). Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau? -Với điều kiện nào thì DABC = DIMN ? -Yêu cầu làm BT 10/111 SGK. -Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau. Hoạt động của học sinh -Nêu định nghĩa trang 110 SGK. -DABC = DIMN nếu cạnh AB = IM; AC = IN ; BC = MN. Góc A = I ; B = M ; C = N. -BT 10/111 SGK: Hình 63: DABC = DIMN. Hình 64: DPQR = DHRQ. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK. -Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.

File đính kèm:

  • dochinh 20.doc
Giáo án liên quan