Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 11 - Tiết 21: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.

-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph).

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 11 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Tiết 21 Luyện tập Ns 25.10.09 Nd 30.10.09 A.Mục tiêu: -Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? +Chữa BT 11/112 SGK: Cho DABC = D HIK a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H. b)Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau. -Câu 2: Chữa BT 12/ 112 SGK Cho DABC = D HIK trong đó AB = 2cm, góc B = 40o, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK ? -Cho nhận xét và cho điểm. Hoạt động của học sinh -HS 1 : +Phát biểu: Định nghĩa trang 110. +Chữa BT 11/112 SGK: a)Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK Góc tương ứng với góc H là góc A b)AB = HI ; AC = HK ; BC = IK gócA = gócH; góc B = góc I; góc C = gócK -HS 2: DABC = D HIK ị HI = AB = 2cm; IK = BC = 4cm; gócI = góc B = 40o. -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph). HĐ của Giáo viên -GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1 điền từ. BT1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a)DABC = D C’A’B’ thì… AB =………;AC = ……… ; BC = …………Â = ……;…….= B’ ;………. b)DA’B’C’ và D ABC có: A’B’ = AB; A’C’ = AC ; B’C’= BC ; Â’ = Â; B’ = B; C’ = C thì ………………… HĐ của Học sinh -HS tự làm bài trong 2 phút -Mỗi câu 1 Hs đứng tại chỗ trả lời. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. Ghi bảng I.Luyện tập: 1.BT 1: Điền vào chố trống a)AB = C’A’; AC = C’B’; BC = A’B’; Â = C’ ; C = B’; B = A’. b) )DA’B’C’ = D ABC -Yêu cầu làm BT 13/112 -Yêu cầu đọc và nêu đầu bài cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức chò trơi: -Treo bảng phụ BT 3 yêu cầu chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình. Hình 1: A 1 2 1 2 B H C Hình 2: B E F A C Hình 3: M N O Q P -Chấm điểm động viên nhóm chỉ ra được nhiều cặp tam giác bằng nhau và đúng. -1 HS đọc và tóm tắt đầu bài 13 trang 112 SGK. Cho DABC = D DEF; AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm. -1 HS trình bày lời giải. -Quan sát hình vẽ và chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau. -Hoạt động nhóm: -Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng nhóm. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày lý do vì sao có các cặp tam giác bằng nhau. 2.BT 13/112 SGK: Vì DABC = D DEF nên AC = DF = 5cm. Chu vi hai giác bằng nhau = AB+BC+AC = 4+6+5 = 15cm. 3.BT 2: Các tam giác bằng nhau là: Hình 1: DAHB = D AHC Hình 2: DABF = D CBF DAFC = D CEA Hình 3: DQMP = D NPM DQMN = D NPQ DMOQ = D PON DMON = D POQ III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph). - Nắm vững định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa,

File đính kèm:

  • dochinh 21.doc
Giáo án liên quan