1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
1.3. Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
15 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 13 đến tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20.11.08
Ngày giảng: 22.11.08
Tiết: 25
Đ 4. trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh ( c.g.c )
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
1.3. Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25
2.2. HS: Thước thẳng, thước đo góc
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
+ Bài toán
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2')
- 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ
- GV nêu ra là góc xen giữa 2 cạnh AB và
BC
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- 2 học sinh nhắc lại tính chất
* HĐ2 : Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ?
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
- HS: ABC = A'B'C'
? ABC và A'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau.
? Rút ra nhận xét gì về 2 trên.
- GV đưa tính chất lên bảng phụ.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giải thích hệ quả như SGK
? Tại sao ABC = DEF
? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
- HS phát biểu
- 3 học sinh nhắc lại
1. Vẽ tam giác biết hai canh và góc xen giữa
- Vẽ
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được ABC
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
* Tính chất: (sgk)
?2
ABC = ADC
Vì AC chung
CD = CB (gt)
(GT)
3. Hệ quả
?3
ABC và DEF có:
AB = DE (gt) = 1v , AC = DF (gt)
ABC = DEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK
4.4. Củng cố
- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
BT 25 (tr18 - SGK)
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau
- GV y/c học sinh làm bài tập 26 theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, GV đưa bảng phụ ghi lời giải đã sắp xếp lên bảng, học sinh đối chiếu kết quả của nhóm mình.
+ Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Làm bài tập 24, 25, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 26
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 1.2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
1.3. Về thái độ: Phát huy trí lực của học sinh
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
- GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập 27, 28 (tr119, 120 - SGK).
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.
- HS 2: Làm bài tập 24 (tr118 - SGK)
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
BT 27 (tr119 - SGK)
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu
- HS làm bài vào giấy trong
- Nhận xét bài làm của bạn.
BT 28 (tr120 - SGK)
- HS nghiên cứu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong
- GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình
- Cả lớp nhận xét.
BT 29 (tr120 - SGK)
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
- HS: AB = AD; AE = AC; chung
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 27 (tr119 - SGK)
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm:
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM;
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung;
thêm: AC = BD
BT 28 (tr120 - SGK)
DKE có
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác)
ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)
BT 29 (tr120 - SGK)
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải
Xét ABC và ADE có:
AB = AD (gt)
chung
ABC = ADE (c.g.c)
4.4. Củng cố
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………..
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:27
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
1.2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
1.3. Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.
- Phát huy trí lực của học sinh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
2.2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng nhóm
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
- HS ghi TG, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
- HS suy nghĩ.
HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
- HS:
? Hai góc này có bằng nhau không.
- HS: Không bằng nhau được.
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
+ Vuông góc với AB tại trung điểm
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
GT GT MI chung
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
- HS ghi GT, KL
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ?
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
AK là phân giác góc BHC
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau
- HS:
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
- HS: ABH = KBH
- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
BT 30
GT
ABC vàA'BC
BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
BT 31
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA Ê MB
CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
AIM = BIM (c.g.c)
AM = BM
BT 32
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
CM
Xét ABH vàKBH
(AKBC),
AH = HK (gt),
BH là cạnh chung
ABH =KBH (c.g.c)
Do đó (2 góc tương ứng).
BH là phân giác của .
4.4. Củng cố
Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………..
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 28
ôn tập học kì i
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)
1.2. Về kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL
1.3. Về thái độ: Bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
2.2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng nhóm
3. Phương pháp:
Vấn đáp, ôn tập
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK
- 1 học sinh vẽ hình
- Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
- Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Học sinh vẽ hình minh hoạ
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
2. Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', , BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
3. * xét ABC, A'B'C'
= , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
- Bảng phụ: Bài tập
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh:
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
GT
đối đỉnh
KL
2. Hai đường thẳng song song
a. Định nghĩa
b. Dấu hiệu
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau
B. Luyện tập
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) (hai góc đồng vị của EK // BC)
(hai góc đối đỉnh)
(hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
4.4. Củng cố
- Xem các bài đã chữa
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 29
ôn tập học kì i ( tiếp )
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng
1.2. Về kỹ năng: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
1.3. Về thái độ:
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV:
2.2. HS:
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác.
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.
- 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh.
- PT:
ABM = DCM
AM = MD , , BM = BC
GT đ GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh:
ABM = DCM
Chứng minh trên
Bài tập
GT
ABC, AB = AC
MB = MC, MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
(đ)
BM = MC (GT)
ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
, Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
, mà
AM BC
4.4. Củng cố
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
Ngày soạn: 06.12.2008
Ngày giảng: 09.12.2008
Tiết: 30
Đ 5. trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc ( G. C . G )
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
1.2. Về kỹ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
1.3. Về thái độ:Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trờng hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ
2.2. HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh - cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh –góc - cạnh của hai tam giác.
* TL: Như trong SGK
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
* HĐ 1: Vẽ tam giác
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ,
? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ
+ Bx cắt Cy tại A ABC
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
,
b) kiểm nghiệm: AB A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trờng hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
HĐ 2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
Ê , BC Ê B'C', Ê
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3)
b) ABC và MIK có:
BC = 3 cm, IK = 3 cm,
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
- Y/c học sinh quan sát hình 96.
- Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
Đó là nội dung hệ quả.
- HS phát biểu lại HQ.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì.
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ()
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào.
- HS:
? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào.
- HS:
- HS dựa vào phân tích chứng minh
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
a) Bài toán : SGK
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
AB = A'B'
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
* xét ABC, A'B'C'
= , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
* Tính chất: (SGK).
- Không
3. Hệ quả
a) Hệ quả 1: SGK
ABC, ; HIK,
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF,
BC = EF,
KL
ABC = DEF
CM:
Vì (gt)
mà ABC
DEF
Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt)
(cmt) ABC = DEF
* Hệ quả: SGK
4.4. Củng cố
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc- cạnh -góc
- PB 2 hệ quả của trường hợp này.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………...........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ………………………………………………………………………………..
- Học sinh: ……………………………………………………………………………………
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
File đính kèm:
- H7 Tuan 13 & 14,15.doc