A.MỤC TIÊU:
+HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
+Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
+Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (5 ph).
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 16 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-Canh-góc (g.c.g), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 28
Đ5. Trường hợp bằng nhau thứ Ba
của tam giác góc-canh-góc (G.c.g)
Ns 29.11.09
Nd 03.12.09
A.Mục tiêu:
+HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
+Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
+Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ccc, cgc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
+Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác.
+Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể:
DABC và DA’B’C’.
-Nhận xét cho điểm.
-Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có
gócB = B’ ; BC = B’C’ ; gócC = C’ thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của học sinh
-1 HS lên bảng kiểm tra.
+Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
+Cụ thể:
Trường hợp ccc:
AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’.
Trường hợp cgc:
AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’.
ị DABC = DA’B’C’.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề.
II.Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (10 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết BC = 4cm ; gócB = 40o ; gócC = 60o .
-Yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK
-GV nêu lại các bước làm.
-Yêu cầu HS khác nêu lại.
-Nói góc B và C là 2 góc kề cạch BC. Nói cạnh AB, AC kề với những góc nào?
HĐ của Học sinh
-Cả lớp tự đọc SGK.
-1 HS đọc to các bước vẽ hình.
-Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ hình.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.
-1 HS lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ.
-1 HS trả lời câu hỏi.
Ghi bảng
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
Bài toán: x
y A
60o 40o
B 4cm C
III.Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (10 ph)
-Yêu câu làm ?1 vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm ; gócB’ = 40o ; gócC’ = 60o .
-Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B’
-Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’
-Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ)
-Hỏi:
+DABC = DA’B’C’ khi nào?
+Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
-Yêu cầu làm ?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96.
-Cả lớp vẽ thêm DA’B’C’ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ.
-1 HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB = A’B’.
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
-Lắng nghe Gv giảng thừa nhận tính chất cơ bản.
-2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g
-Trả lời:
+Nếu DABC và DA’B’C’ có B = B’; BC = B’C’ ; C = C’ thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g)
+Có thể: A = A’; AB = A’B’ ; B = B’. Hoặc A = A’ ; AC = A’C’ ; C = C’
-Trả lời ?2:
-3 HS trả lời và giải thích.
2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc:
*? 1: vẽ thêm DA’B’C’
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 = Â’.Thì
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
*Tính chất: SGK
*?2:
+Hình 94:
DABD = DCDB (g.c.g)
+Hình 95:
DOEF = DOGH (g.c.g)
+Hình 96:
DABC = DEDF (g.c.g)
IV.Hoạt động 4: Hệ quả (6 ph).
-Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào?
-Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122.
-Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2.
-Vẽ hình lên bảng.
-Xem hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này ….
-1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK.
-1 HS đọc hệ quả 2 SGK.
-Vẽ hình vào vở theo GV.
3.Hệ quả: SGK
a)Hệ quả 1: SGK (H 96)
b)Hệ quả 2: SGK (H 97)
V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (12 ph).
-Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.?
-Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK.
-HS: phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
-Làm miệng BT 34/123 SGK:
V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
- Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2.
File đính kèm:
- hinh 28.doc