A.MỤC TIÊU:
-Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c-g-c ; g-c-g. áp dụng hai hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
-Phát huy trí lực của học sinh.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph).
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 17 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Tiết 30
Luyện tập
Ns 06.12.09
Nd 11.12.09
A.Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c-g-c ; g-c-g. áp dụng hai hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
-Phát huy trí lực của học sinh.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
Yêu cầu Chữa BT 39/124 SGK:
+Treo bảng phụ có vẽ hình 105, 106, 107:
Trên mỗi hình có các tam giác vuông nào bằng nhau?
Hoạt động của học sinh
-1 HS lên bảng trả lời miệng:
+Chữa BT 39/124 SGK:
*Hình 105: Có DAHB = DAHC (c-g-c)
Vì BH = CB (gt)
góc AHB = góc AHC (=90o)
AH chung.
*Hình 106: Có DEDK = DFDK (g-c-g)
góc EDK = góc FDK (gt)
DK chung.
góc DKE = góc DKF (=90o).
*Hình 107:
Có DvuôngABD = DvuôngACD
(cạnh huyền-góc nhọn)
góc BAD = góc CAD (gt)
Cạnh huyền AD chung.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (18 ph).
-Yêu làm BT 40/124 SGK:
-Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT.
-Hỏi:
+Em có dự đoán gì về độ dài của BE và CF ?
+Cần phải chỉ ra tam giác nào bằng nhau ?
-Yêu cầu HS chứng minh.
Câu 2: Cho hình vẽ bên có:
AB = CB ; AD = BC ; Â1 = 85o.
a)Chứng minh DABC = DCDA
b)Tính số đo của Ĉ1
c)Chứng minh AB // CD
-1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ.
-Cả lớp làm vào vở BT.
1 HS lên bảng thực hiện vẽ hình ghi GT, KL.
D ABC (AB ạ AC)
GT BM = CM
BE và CF ^ Ax
(E ẻ Ax; F ẻ Ax)
KL So sánh BE và CF
-Cần chứng minh
-HS chứng minh
DMBE = DMCF
-Một HS lên bảng cminh.
Hs đọc đề bài , vẽ hình ghi Gt, Kl của bài toán
II.Bài tập phải vẽ hình
3.BT 3: B
x
M F
E
B C
Xét DMBE và DMCF có:
BÊM = CFM = 90o
BM = CM (gt)
BME = CMF (đối đỉnh)
ị DMBE=DMCF (c.h-g.n)
ịBE=CF(cạnh tương ứng)
A B
C D
II.Hoạt động3: củng cố
Các khẳng định sau đúng hay sai ?
1.DABC và DDEF có AB = DF, AC = DE, BC = FE
thì DABC = DDEF (theo trường hợp c.c.c)
2.DIKH và DI’K’H’ có ẻ = ẻ’; Ĥ = Ĥ’ ; IH = I’H’
thì DIKH = DI’K’H’ (theo trường hợp g.c.g).
III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Ôn tập lý thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
-BTVN: 57, 58, 59, 60, 61/105 SBT.
File đính kèm:
- hinh 30.doc