Giáo án Toán 7 - Học kỳ I

I / Mục tiêu

· Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh

· Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

· Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

· Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

· Bước đầu tập suy luận

II/ Phương tiện dạy học

Sgk , thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ , giấy rời

III / Quá trình hoạt động trên lớp

1/ ổn định lớp: (5 phút)

Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.

Phân công nhóm học tập

2 / Bài mới

 

doc102 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1 – tiÕt 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I . ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH – LUYỆN TẬP I / Mục tiêu Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình Bước đầu tập suy luận II/ Phương tiện dạy học Sgk , thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ , giấy rời III / Quá trình hoạt động trên lớp 1/ ổn định lớp: (5 phút) · Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà. · Phân công nhóm học tập 2 / Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh (10 phút) x y' x' y O GV đưa hình vẽ: Ở một cặp góc đối đỉnh , mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với một cạnh góc kia Ở cặp góc không đối đỉnh thì như thế nào ? Tia Ox là tia đối của tia nào ? Tia Oy là tia đối của tia nào ? Mỗi cạnh của góc xOy liên quan như thế nào với một cạnh của góc x'Oy' Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hình vẽ bên và có đối đỉnh với nhau không ? Vì sao ? Viết sẵn ? 2 trên bảng phụ yêu cầu HS làm 1/Thế nào là hai góc đối đỉnh Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh , hai góc không đối đỉnh và trả lời các câu hỏi sau Tia Ox là tia đối của tia Ox' Tia Oy là tia đối của tia Oy' Mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh góc x'Oy' Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia Hai góc và không đối đỉnh với nhau. Vì hai tia Mb và Mc không đối nhau. Làm bài ? 2 SGK Đứng tại chổ làm BT 1 và 2 tr 82 SGK Hoạt động 2 : Thể hiện khái niệm góc đối đỉnh (5 phút) Cho một góc aOb Vẽ góc đối đỉnh với góc với góc aOb Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh (7 phút) GV yêu cầu HS a / Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc có đối đỉnh có bằng nhau không ? b / Phát biểu tính chất quan sát được về số đo của hai góc đối đỉnh 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh Làm phần ?3 trang 81 Hoạt động 4 : Tập suy luận: (8phút) Gv hướng dẫn học sinh suy luận như sgk Kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh 2 / Tính chất của hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng về số đo của hai góc đối đỉnh Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt động 5 ; Luyện tập – Củng cố: (8phút) Làm các bài tập 3 , 4 trang 82 SGK. Yêu cầu học sinh vẽ hình chính xác 3 / Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Làm bài tập 5, 6, 7 trang 83 SGK - Về nhà làm bài 8 ,9 ,10 trang 83 - Hướng dẫn bài 10 : Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh - Xem trước bài " Hai đường thẳng vuông góc" - Chuẩn bị ê ke IV. Rút kinh nghiệm: TuÇn 1- tiÕt 2 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP Muc tiêu: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc dối đỉnh với một góc cho trước. Bước đầu biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập. Phương tiện dạy học : * GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. * HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. Quá trình hoạt động trên lớp : 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài củ: (10 phút) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình minh hoạ. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? 3/ Bài mới: Luyện tập (30 phút) Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK. GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta làm thế nào ? GV hướng dẫn hs thực hiện từng bước. GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện bài 7 trang 83 SGK. Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm. Bài 5 trang 82 SGK. GV hướng dẫn, yêu cầu HS cả lớp thực hiện từng câu . HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp cùng sữa sai. GV cho HS làm bài 8 trang 33 sgk Gọi 2 hs lên bảng vẽ. GV: Qua hình vẽbài 8. Em có rút ra nhận xét gì ? Bài 6 trang 83 SGK Nêu cách vẽ: 1 HS lên bảng vẽ hình. 470 Giải: 1= 3 = 470 (tính chất hai góc đối đỉnh) Có 1 + 2 = 1800 (hai góc kề bù) Vậy 3= 1330 Có 4 =2 = 1330 (hai góc đối đỉnh) Bài 7 trang 83 SGK HS hoạt động nhóm và cho kết quả bảy cặp góc bằng nhau. xÔy = x'Ôy' ; yÔz = yÔz' ; zÔx' = z'Oâx xÔz = x'Oâz' ; yÔx' = yÔx ; zÔy' = z'Oây xÔx' = yÔy' = zÔz' Bài 5 trang 82 SGK a) b) BC’ là tia đối của tia BC ta có : (hai góc kề bù) hay c) ta có và là hai góc đối đỉnh, nên Bài 8 trang 83 SGK HS lên bảng vẽ hình. Hai góc bằng nhau nhưng chưa chắc đã đối đỉnh. Hoạt động3: Củng cố: (5 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại: _ Thế nào là hai góc đối đỉnh ? _Tính chất của hai góc đối đỉnh . GV cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Bài tập về nhà: bài 8, 10 trang 83 SGK. Đọc trước bài “Hai đừơng thẳng vuông góc”, Chuẩn bị eke. Ngày soạn: Ngày dạy: TuÇn 2 - tiÕt 3 Bµi 2:HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I / Mục tiêu Giãi thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng . Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng II / Phương tiện dạy học GV: Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ . HS: thước, êke, giấy rời, bảng nhóm. III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Sữa bài tập : Bài 9 trang 83 SGK Dùng êke vẽ góc vuông xAy. Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax , Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay . Ta có :xÂy = x'Ây = x'Ây' = xÂy'= 900 3 / Bài mới : Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Hoạt động 1 : Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc (11phút) 1 HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của phần ?1 , sau khi gấp hình ảnh của nếp gấp là gì ? (nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc ) GV yêu cầu HS thực hiện ?2 Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV giới thiệu cách gọi hai đường thẳng vuông góc. Gv đưa bảng phụ đề bài 11 ,12 cho Hs điền 1 / Hai đường thẳng vuông góc Làm phần ?1 Làm phần ?2 Quan sát hai đường thẳng vuông góc Ô1 = 900 O2 =1800 - O1 ( 2 góc kề bù) 3 4 x x' y y' 2 O 1 O3 = O1 (đối đỉnh ) O2 = O4 (đối đỉnh ) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx'yy' Làm bài tập 11 , 12 trang 86 Hoạt động 2 : vẽ hình (10 phút) GV vẽ sẵn trên bảng phụ giúp HS dễ nhìn Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK (h5-h6 trang 85) Chức năng của êke : Vẽ góc vuông ( Chức năng chính ) Vẽ góc nhọn của êke (góc 300 , 600,450) Vẽ đường thẳng Vẽ đoạn thẳng biết độ dài 2 / Vẽ hai đường thẳng vuông góc Làm phần ?3 trang 84 HS thừa nhận tính chất sau : Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O cho trước và vuông góc với dường thẳng a cho trước Hoạt động 3 : Luyện tập sử dụng ngôn ngữ (4 phút) 1 / Làm quen với nhóm từ : hai đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng vuông góc với nhau , đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia 2 / Làm quen với các mệnh đề toán học 3 / Làm quen với các ký hiệu toán học - Có một và chỉ một … Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc vuông xx'yy' Hoạt động 4 : Đường trung trực của một đoạn thẳng (10phút) Quan sát hình 7 trang 89 I là trung điểm của đoạn thẳng AB Đường thẳng xy vuông góc với đường thẳng AB tại I ( vuông góc với đoạn thẳng AB tại I ) Ta nói đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. 3 / Đường trung trực của một đoạn thẳng Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy Làm bài tập 13 , trang 86 SGK Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà: ( 3phút) Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài tập về nhà: Làm bài tập 16, 18 ,19 và 20 trang 87 SGK Chuẩn bị bài mới: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: TuÇn 2 – tiÕt 4 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trứơc và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. Phương tiện dạy học : GV: Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ . HS: thước, êke, giấy rời, bảng nhóm. Quá trình hoạt động trên lớp : 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài củ: (8 phút) thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’. 3/ Bài mới: Luyện tập (30 phút) Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: GV đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 trang 87 SGK. Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không. GV cho HS làm bài 18 trang 87 SGK. GV gọi 1 HS lên bảng. GV cho HS làm bài 19 trang 78 SGK Gv cho HS đọc đề bài 20 trang 87 SGK. em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, B, C có thể xảy ra? GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét Bài 17 trang 83 SGK HS lần lượt lên bảng kiểm tra . HS cả lớp quan sát và nhận xét. Bài 18 trang 83 SGK 1 HS đứng tại chổ đọc chậm đề bài. HS trên bảng và học sinh cả lớp vẽ hình theo các bước : Dùng thước đo góc vẽ . Lấy điểm A bất kì nằm trong góc Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. Bài 19 trang 83 SGK HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. vẽ d1 tuỳ ý. Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600. Lấy A tuỳ ý trong góc . Vẽ ABd1 tại B ( B d1). Vẽ BCd2; Cd2. Bài 20 trang 83 SGK HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. * TH1: ba điểm A, B, C thẳng hàng: * TH1: ba điểm A, B, C không thẳng hàng: Hoạt động3: Củng cố: (5 phút) GV gọi HS nêu: * định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau. * nêu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuuông góc với đường thẳng cho trước. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Xem lại các bài tập đã chữa. Bài tập về nhà: bài 10, 11, 12, 13, trang 75 SBT. Ngày soạn: 5/9/2009 Ngày dạy: 8/9/2009 TuÇn 3 – tiÕt 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I / Mục tiêu Hiểu được tính chất sau : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Nhận biết cặp góc so le trong , cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía . Bước đầu tập suy luận. II / Phương tiện dạy học : Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ , phấn màu . III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ : (5phút) Học sinh trả lời các câu hỏi sau : Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc xx' và yy' . Vẽ hình minh họa Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng . Vẽ hình minh họa 3 / Bài mới Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Hoạt động 1 : Nhận biết cặp góc so le trong , đồng vị: (18 phút) Vẽ hai đường thẳng a , b bị cắt bởi đường thẳng c tại A và B tạo thành 8 góc . Đường thẳng c gọi là cát tuyến Sắp xếp các góc thành từng cặp mỗi cặp gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B Gv giới thiệu các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. GV giải thích rõ các thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị” Các cặp góc trong cùng phía là : và ; và Yêu cầu HS cả lớp thực hiện ? SGK GV treo bảng phụ có bài tập 21 tr 89 SGK c 2 3 a b 3 1 4 2 4 1 A B 1 / Góc so le trong , góc đồng vị Cặp góc so le trong là : và ; và Các cặp góc đồng vị là và ; và ; và ; và Làm phần ?1 Làm bài tập 21 trang 89 Hoạt động 2 : Phát hiện quan hệ giữa góc tạo bởi hai đường thẳng và một cát tuyến (7phút) Vẽ hai đường thẳng cắt một đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau ( A4 = B2 ) Đo các góc còn lại ,sắp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp Trong các cặp góc bằng nhau đó thì cặp góc nào là so le trong , cặp góc nào đồng vị Phát biểu dự đoán A 1 4 2 3 B Hoạt đông 3 : Tập suy luận (13 phút) 2 B 4 3 1 4 1 2 A 3 Cho biết góc A4 = B2 = 450 a / A1 = 1800 - A4 ( 2 góc kề bù ) = 1350 B3 = 1800 - B2 ( 2 góc kề bù ) = 1350 Vậy A1 = B3 =1350 b / B2 = 450 ( cho trước ) A2 = A4 = 450 ( đối đỉnh ) Vậy A2 = B2 = 450 2 / Tính chất Làm phần ? 2 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : a / Hai góc so le trong còn lại bằng nhau b / Hai góc đồng vị ( trong mỗi cặp bằng nhau ) Làm bài tập 22 a, b trang 89 4 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (2 phút) Về nhà làm bài 22 c trang 89 , 23 trang 89 Học sách kết hợp vở ghi , tập vẽ hình , phân biệt các loại góc đã học trong bài Xem trước bài " Hai đường thẳng song song " Ngày soạn: 5/9/2009 Ngày dạy: 9/9/2009 TuÇn 3 – tiÕt 6 Bµi 4 :HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A . Mục tiêu Oân lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6) Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song : " Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b" Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy Biết sữ dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song B / Phương tiện dạy học GV : SGK + thước kẻ + êke + bảng phụ HS : SGK + thước kẻ + êke + bảng nhóm + bút viết bảng C / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Ổån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Hoạt động 1 :Kiểm tra (7 phút ) GV : Kiểm tra HS1: Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai dường thẳng Cho hình vẽ Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại HS1 nêu tính chất như SGK trang 89 2 / Vận dụng HS nhắc lại kiến thức lớp 6 như SGK trang 90. Hoạt động 2 : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (16 phút) Cho học sinh làm ?1 SGK trang 90 2 / Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Làm phần ?1 trang 90 HS ước lượng bằng mắt và trả lời : Đường thẳng a song song với đường thẳng b HS nhận xét về các góc ở các hình có đường thẳng song song . GV nêu trường hợp tổng quát dẫn đến việc thừa nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV treo bảng phụ hình 29 Đường thẳng m song song với đường thẳng n Đường thẳng d không song song với đường thẳng e Các cặp đường thẳng song song , trong các góc tạo thành có Cặp góc so le trong bằng nhau Cặp góc đồng vị bằng nhau Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b , trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song nhau a song song b kí hiệu : a // b HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (SGK) Làm bài tập trang 29 Hoạt động 3 : Vẽ hai đường thẳng song song: (13 phút) GV vẽ sẵn trên giấy lớn treo trên bảng giúp HS dể nhìn Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK ( Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ hai góc so le trong bằng nhau , hoặc hai góc đồng vị bằng nhau ) Vẽ hai đường thẳng song song Làm phần ? 2 trang 90 HS dùng êke và thước thẳng , hoặc chỉ dùng êke Học sinh dùng góc nhọn của êke ( 300 , 450 , hoặc 600 ) Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau Làm bài tập 25 trang 91 Hoạt động 4 : Củng cố: (7 phút) GV gọi HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. GV cho HS cả lớp làm bài 24 trang 91 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) 3 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút) Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Về nhà làm bài 25, 26 trang 92 SGK . Xem trước bài " Tiên đề Ơclit " Ngày soạn: 10/9/2009 Ngày dạy: 15/9/2009 TuÇn 4 – tiÕt 7 LUYỆN TẬP Muc tiêu: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trứơc và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng, êke. Quá trình hoạt động trên lớp : 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ (kết hợp với luyện tập) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : LUYỆN TẬP (42 phút) Giáo viên gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 26 trang 91 SGK). Gọi 1 HS đứng tại chổ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài. HS cả lớp nhật xét đánh giá . GV : Muốn vẽ góc 120o ta có những cách nào? GV yêu cầu 1 1HS lên bảng vẽ hình bài 26 bằng cách khác với HS1. Bài 27 trang 91 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình) GV cho HS cả lớp đọc đề bài 27 (Tr91) Sau đó gọi 2 HS nhắc lại . GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì? GV:* Muốn vẽ AB//BC ta làm thế nào? * Muốn cho AD = BC ta làm thế nào? GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. GV: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC. * Em có thể vẽ bằng cách nào? Gọi HS lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ. GV: cho HS đọc đề bài 28(trang 91 SGK). Sau đó cho HS hoạt động nhóm yêu cầu nêu cách vẽ . GV: hướng dẫn Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ. GV : hướng dẫn cho HS về nhà làm bài 29 trang 92 SGK; Yêu cầu 1HS đọc đề bài . GV:Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì? GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’đối với góc. HS1 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK. Trả lời : Ax và By có song song với nhau vì đương thẳng AB cắt Ax,By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (=120o) (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ). HS: Có thể dùng thước đo góc hoặc êke có góc 60o. Vẽ góc 60o , góc kề bù với góc 600 là góc 1200. HS2 :Lên bảng vẽ lại hình bài 26. Một HS đọc đề bài . HS: Bài toán cho ∆ ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD//BC và đoạn AD = BC. * Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC ( vẽ hai góc so le trong bằng nhau). * Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. * Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’cùng song song với BC và bằng BC. Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A , sao cho AD’ = AD. Bảng nhóm : Cách 1: - Vẽ đường thẳng xx’. - Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ. - Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600. - Trên c lấy B bất kỳ(BA). - Dùng êke vẽ góc = 600 ở vị trí so le trong với góc. - Vẽ tia đối By của tia By’ ta được y’y// xx’. Cách 2:HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị khác nhau. HS: Bài toán cho góc nhọn và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn có O’x // O’x ; O’y’ // Oy. So sánh và . HS1: HS: Điểm O’ còn nằm ngoài góc . Hoạt động 2 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút ). Về nhà : Bài tập 30 SGK(Tr92), Bài 24, 25, 26 trang 78 SBT. Bài 29 : Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có O’x’// Ox, O’y’//Oy thì= . Chuẩn bị bài mới: tiên đề ơclít về đường thẳng song song Ngày soạn: 10/9/2009 Ngày dạy: 15/9/2009 TuÇn 5 – tiÕt 8 §5.TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b// a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau” Kỷ năng : Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: SGK,thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ ( giấy trong + máy chiếu). HS: SGK+thước thẳng + thước đo góc. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP : 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA :TÌM HIỂU TIÊN ĐỀ ƠCLÍT (15 phút ) GV: Đưa đề bài lên bảng phụ ( hoặc màn hình ) Yêu cầu HS cả lớp làm nháp bài toán sau: Bài toán : Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. - Mời một HS lên bảng làm. Mời HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét . GV: Yêu cầu HS3 vẽ đường thẳng b qua M , b//a bằng cách khác và nêu nhận xét GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ . Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a. GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy 1 / Tiên đề Ơ lit HS cả lớp và HS1 lên bảng vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trước. HS2 : Đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng bạn vẽ. HS3 : Lên bảng vẽ cách khác . Có thể : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi . Điều thừa nhận ấy mang tên “ Tiên đề Ơclít”. Giáo viên thông báo nội dung tiên đề Ơclít trong SGK ( Tr 92). Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở . GV : Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết “ trang 93SGK giới thiệu về nhà toán học Ơclít. GV : Với hai đường thẳng song song a và b , có những tính chất gì? GV: Chuyển sang mục sau. Nhận xét : Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu . * HS: Có thể suy nghĩ nhưng chưa trả lời được hoặc có thể nêu : qua M chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng a. HS nhắc lại: Tiên đề Ơclít ( Tr 92 SGK). Hoạt

File đính kèm:

  • docGiao an HH7-HKI.doc
Giáo án liên quan