A.MỤC TIÊU:
+Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph).
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 2 - Tiết 4: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 4
Luyện tập
Ns 20.08.09
Nd 27.08.09
A.Mục tiêu:
+Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ.
-Câu 1:
+Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+Cho đường thẳng xx’ và điểm O ẻ xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
Câu 2:
+Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
+Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
-Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn.
-GV uốn nắn các thao tác vẽ hình, nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
-2 HS lên bảng.
-HS 1:
+Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
+Vẽ hình, ghi ký hiệu theo yêu cầu của đầu bài.
*dùng thước vẽ đường thẳng xx’.
*xác định điểm O ẻ xx’.
*dùng êke vẽ đường thẳng yy’ xx’.
-HS 2:
+Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
+Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
*vẽ đoạn AB = 40cm.
*xác định điểm O sao cho AO = 20cm
*dùng êke vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với AB.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu đọc đề bài 18/87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19/ 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau.
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên nộp.
-Hết 5 phút GV thu hết bài các nhóm treo lên trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, đúng. -Trình tự 3:
+Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60o.
+Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
+Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc đầu bài.
-1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước:
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy.
-Hoạt động nhóm làm BT 19/87 SGK.
-Trao đổi trong nhóm vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
-Nhóm nào xong mang lên nộp GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Có thể có nhiều trình tự khác nhau.
-HS cả lớp nhận xét đánh giá
Ghi bảng
1.BT 8 (18/87 SGK) vở BT:
+ Vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy A bất kỳ trong xÔy.
+Qua A vẽ đường thẳng d1 tia Ox tại B.
+Qua A vẽ đường thẳng d2 tia Oy tại C.
2.BT 19/87 SGK:
hình 11 SGK
-Trình tự 1:
+Vẽ d1 tuỳ ý.
+Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1 góc 60o.
+Lấy A tuỳ ý trong d1Ôd2.
+Vẽ ABd1 tại B (B ẻ d1).
+Vẽ BCd2 tại C (C ẻ d2).
-Trình tự 2:
+Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o.
+Lấy B tuỳ ý ẻ tia Od1.
+Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C ẻ Od2.
+Vẽ đoạn BA tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
-Yêu cầu đọc BT 20/87 SGK.
-Hỏi: Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2 trường hợp.
-Sau khi HS vẽ xong Gv hỏi thêm: Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong 2 trường hợp ?
-Đại diện HS đọc BT 20/87 SGK.
-Trả lời: Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là:
+Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
-HS 1vẽ trường hợp 1.
-HS 2 vẽ trường hợp 2.
-Các HS khác vẽ vào vở BT.
-Trả lời:
+Trường hợp 3 điểm thẳng hàng: d1 và d2 song song.
+Trường hợp 3 điểm không thẳng hàng: d1 và d2 cắt nhau tại một điểm.
3.BT 9 (20/87 SGK):
-Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm.
-Vẽ đường trung trực của mỗi đoạn.
Giải
a)Ba điểm A, B, C thẳng hàng:
d1 d2
. | | . || || .
A I1 B I2 C
b)Ba điểm A, B, C không thẳng hàng:
III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph).
-Hỏi:
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
-Treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng đi qua trung đIểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB
-Trả lời câu hỏi của GV theo SGK.
-BT trắc nghiệm:
Câu a sai.
Câu b sai.
Câu c đúng.
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học lại các bài tập đã chữa.
-Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
File đính kèm:
- hinh 4.doc