A. MỤC TIÊU
· Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
· Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
· Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: - bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
- Một sợi dây có thắt nút (hoặc đánh dấu) thành 12 đoạn thẳng bằng nhau, một êke có tỉ lệ cạnh là 3 ; 4; 5 để minh hoạ cho mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK.
- Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bút dạ.
- In đề bài 58 (hình 130a) Tr.132 SGK lên giấy trong để các nhóm hoạt động nhóm.
· HS: - Học bài, làm đủ bài tập và đọc trước mục “Có thể em chưa biết”.
- Thước thẳng, êke, compa, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 23 - Tiết 38: Đinh lý Pi ta go, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23
TiÕt 38
§7. ĐỊNH LÝ PYTAGO
Ns 17.01.2010
Nd 19.01.2010
A. MỤC TIÊU
Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
- Một sợi dây có thắt nút (hoặc đánh dấu) thành 12 đoạn thẳng bằng nhau, một êke có tỉ lệ cạnh là 3 ; 4; 5 để minh hoạ cho mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK.
- Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bút dạ.
- In đề bài 58 (hình 130a) Tr.132 SGK lên giấy trong để các nhóm hoạt động nhóm.
HS: - Học bài, làm đủ bài tập và đọc trước mục “Có thể em chưa biết”.
- Thước thẳng, êke, compa, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
A
B
C
HS1: Phát biểu định lí Pytago.
D ABC có = 900
Þ AB2 + AC2 = BC2
Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
A
B
C
4
1
Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK
D vuông ABC ( = 900) có:
AB2 + AC2 = BC2
(đ/l Pytago)
12 + AC2 = 42
AC2 = 16 – 1
AC2 = 15
AC =
AC » 3,9 (m)
Trả lời: chiều cao của bức tường » 3,9 m.
HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo.
Vẽ hình minh họa và viết hệ thức.
HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo.
A
B
C
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
Þ = 900
Chữa bài tập 56 (a, c) Tr.131 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
Chữa bài tập 56 SGK.
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 9 cm, 15 cm, 12 cm
c) 7 m, 7 m, 10 m.
a) Tam giác có ba cạnh là:
9 cm, 15 cm, 12 cm
92 + 122 = 81 + 144 = 225
152 = 225
Þ 92 + 122 = 152
Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo.
c) Tam giác có ba cạnh là: 7m, 7m, 10m.
72 + 72 = 49 + 49 = 98
102 = 100
Þ 72 + 72 ¹ 102
Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông.
GV nhận xét, cho điểm.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài 57 Tr.131 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS trả lời: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
82 + 152 = 64 + 225 = 289
172 = 289
Þ 82 + 152 = 172
Þ Vậy D ABC là tam giác vuông
GV: Em có biết D ABC có góc nào vuông không ?
A
B
C
D
5
10
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy D ABC có = 900
Bài 86 Tr.108 SBT.
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5 dm.
HS vẽ hình
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật.
- HS nêu cách tính
ABC có:
BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago)
BD2 = 52 + 102
BD2 = 125
Þ BD = » 11,2 (dm)
Bài tập 87 Tr.108 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
HS toàn lớp vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
D
B
C
A
GT
AC ^ BD tại O
OA = OC
OB = OD
AC = 12 cm
BD = 16 cm
KL
Tính AB, BC, CD, DA.
- Nêu cách tính độ dài AB ?
HS: AOB có:
AB2 = AO2 + OB2 (đ/l Pytago)
AO = OC = = 6 cm
OB = OD = = 8 cm
Þ AB2 = 62 + 82
AB2 = 100
Þ AB = 10 (cm)
Tính tương tự
Þ BC = CD = DA = AB = 10 cm
Bài 88 Tr.108 SBT
Tính độ dài các cặp góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng:
a) 2 cm
b) cm
Một HS lên bảng vẽ tam giác vuông cân.
A
x
a
GV gợi ý: Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a (cm).
Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào ?
a) Thay a = 2, Tính x.
HS: x2 + x2 = a2
2x2 = a2
a) 2x2 = 22
x2 = 2
x = (cm)
b) Thay a = , Tính x
b) 2x2 = ()2
2x2 = 22
x2 = 1
x = 1 (cm)
Bài 58 Tr.132 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
(Đề bài in trên giấy trong phát cho các nhóm)
Các nhóm HS hoạt động.
20dm
21dm
4dm
d
Trong lúc anh Nam dựng tủ cho đứng thẳng, tủ có bị vướng vào trần nhà không ?
Bài làm
GV quan sát hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý khi cần thiết.
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có: d2 = 202 + 42 (đ/l Pytago)
d2 = 400 + 16
d2 = 416
Þ d = » 20,4 (dm)
Chiều cao của nhà là 21 dm.
Þ Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng vào trần nhà.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
GV nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm
HS lớp nhận xét, góp ý
Hoạt động 3
GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”
GV: Hôm trước, cô có yêu cầu các em tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của các bác thợ nề, thợ mộc, bạn nào đã tìm hiểu được ?
HS: Có thể nói các bác thợ nề dùng êke và ống thăng bằng bọt nước để kiểm tra, cũng có thể có em tìm được các bác thợ đã dùng tam giác có độ dài ba cạnh bằng 3, 4, 5 đơn vị để kiểm tra.
Sau đó GV đưa các hình 131, hình 132 SGK lên bảng phụ, dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để minh họa cụ thể (nên thắt nút ở dây phù hợp với độ dài của êke).
HS quan sát GV hướng dẫn
GV đưa tiếp hình 133 SGK lên bảng và trình bày như SGK.
GV đưa thêm hình phản ví dụ
A
B
C
4
<5
<90o
>5
C
A
B
4
>90o
GV yêu cầu HS nêu nhận xét.
HS nhận xét:
+ Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC = 5
thì = 900
+ Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC < 5
thì < 900
+ Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC > 5
thì > 900
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập định lí Pytago (thuận , đảo).
- Bài tập 59, 60, 61 Tr.133 SGK,
- Đọc “Có thể em chưa biết” Ghép hai hình vuông thành một hình vuông Tr.134 SGK. Theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông
File đính kèm:
- hinh 38.doc