Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 6

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.

3/ Thái độ:

- Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bài soạn, SGK, SGV.

-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III: Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 6: Tiết 11 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể. 3/ Thái độ: - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Vẽ c^a; b^c. Hỏi a//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời. Vẽ c^a; b//a. Hỏi c^a? Vì sao? Phát biểu bằng lời. HS2: Vẽ a//b; c//a.Hỏi c//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời. Chứng minh tính chất đó. 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Chữa bài tập. Bài 46 SGK/98: a) Vì sao a//b? b)Tính =? -GV gọi HS nhắc lại tính chất quan hệ giữa tính ^ và //. -Vậy vì sao a//b? GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. - Thực hiện: - Thực hiện: Bài 46 SGK/98: -HS nhắc lại. -Vì cùng ^ c. -HS nhắc lại. I/ Chữa bài tập. Bài 46 SGK/98: Giải: a) Vì a^c (tại A) b^c (tại B) => a//b b) Vì a//b =>+=1800 (2 góc trong cùng phía) => = 600 Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 47 SGK/98: a//b, = 900, =1300. Tính , II/ Luyện tập. Bài 47 SGK/98: Giải: Vì a//b Và a ^ c (tại A) => b ^ c (tại B) => = 900. Vì a//b => += 1800 (2 góc trong cùng phía) =>= 500 Đề bài 1: Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của (D Î BC). Từ một điểm M thuộc đoạn thẳng DC, ta kẻ đường thẳng // với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC ở điểm E và cắt tia đối của tia AB tại điểm F. Chứng minh: a) = b) = c) = -GV gọi HS đọc đề. Gọi các HS lần lượt vẽ các yêu cầu của đề bài. -Nhắc lại cách vẽ tia phân giác, vẽ hai đường thẳng //, hai đường thẳng vuông góc. -Nhắc lại tính chất của hai đường thẳng //. Đề bài 2: GV hướng dẫn về nhà làm. Cho tam giác ABC. Phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Qua D kẻ một đường thẳng cắt AB tại E sao cho =. Qua E kẻ đường thẳng song song với BD, cắt AC tại F. Chứng minh: a) ED//BC b) EF là tia phân giác của . Đề bài 1: Giải: a) Ta có: AD//MF => = (sole trong) mà: = (AD: phân giác ) =>= b) Ta có: AD//MF =>=(đồng vị) mà = (câu a) =>= c) Ta có: MF AC = E => và là 2 góc đối đỉnh. => = mà = (câu b) => = 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 2. - Chuẩn bị bài 7. Định lí. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 6: Tiết 12 §7 ĐỊNH LÍ I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận) - Biết thế nào là chứng minh một định lí. - Biết đưa một định lí về dạng nếu… thì… 2/ Kĩ năng: - Làm quen với mệnh đề logic p=>q 3/ Thái độ: - Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Định lí. GV giới thiệu định lí như trong SGK và yêu cầu HS làm ?1: Ba tính chất ở §6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó. GV giới thiệu giả thiết và kết luận của định lí sau đó yêu cầu HS làm ?2 a) Hãy chỉ ra GT và KL của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”. b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết GT, KL bằng kí hiệu. ?1 HS phát biểu ba định lí. ?2 a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba. KL: Chúng song song với nhau. b) GT a//c; b//c KL a//b I) Định lí: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Hoạt động 2: Chứng minh định lí. GV: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận và cho HS làm VD: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông. GV gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL. Sau đó hướng dẫn HS cách chứng minh. GT =kề bù. Om: tia pg On: tia pg KL =900 Ta có: =(Om: tia pg của) =(On: tia pg của) =>+=(+) Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì và kề bù nên: =.1800 = 900 II/ Chứng minh định lí. Ta có: =(Om: tia pg của) =(On: tia pg của) =>+=(+) Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì và kề bù nên: =.1800 = 900 4. Củng cố. GV cho HS làm 2 bài 49, 50 SGK/101 Bài 49 SGK/101: a) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau. KL: Hai đường thẳng đó song song. b) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai góc sole trong bằng nhau. Bài 50 SGK/101: a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song với nhau. b) GT a ^ b b ^ c KL a//b III/ Củng cố. Bài 49 SGK/101: Bài 50 SGK/101: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, tập chứng minh các định lí đã học. - Chuẩn bị bài tập luyện.

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7 tuan 6.doc
Giáo án liên quan