I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được khái niệm số hữu tỉ.
- Phân biệt tập hợp số hữu tỉ với tập số nguyên và tập số tự nhiên đã
học.
2. Kỹ năng
- Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ
bằng nhiều phân số bằng nhau.
- So sánh được hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng
phân số rồi so sánh hai phân số đó.
3. Thái độ
- Nghiêm túc học, làm bài tập.
- Cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh:bảng phụ nhóm, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp dạy học
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 14384 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2013
Ngày giảng: 19/8/2013 (7A1)
CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
TIẾT 1. §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được khái niệm số hữu tỉ.
- Phân biệt tập hợp số hữu tỉ với tập số nguyên và tập số tự nhiên đã
học.
2. Kỹ năng
- Biểu diễn được một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ
bằng nhiều phân số bằng nhau.
- So sánh được hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng
phân số rồi so sánh hai phân số đó.
3. Thái độ
- Nghiêm túc học, làm bài tập.
- Cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh:bảng phụ nhóm, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp dạy học
Giảng giải minh họa, vấn đáp gợi mở, tổ chức hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
Kiểm tra sĩ số: ……/33. Vắng:………………………………………………….
2. Kiểm tra đầu giờ (5’)
H: Trình bày khái niệm phân số, phân số bằng nhau. Cho 2 ví dụ.
Đ:
- Phân số
( , ; 0)
a
a b b
b
- Hai phân số a
b
và c
d
bằng nhau nếu a.d = b.c
- Ví dụ: Hai phân số bằng nhau: 2 4 2
5 10 5
3. Bài mới
Giới thiệu chương I.(2’) Các em đã được làm quen với khái niệm số tự nhiên
(tập N các số tự nhiên), số nguyên (tập Z các số nguyên âm, nguyên dương và O;
N
Z). Trong chương trình toán lớp 7, chúng ta sẽ được tìm hiểu một khái niệm
số mới là số hữu tỉ và các phép toán liên quan đến số hữu tỉ. Các em chú ý theo dõi
để so sánh điểm giống, khác nhau của số hữu tỉ với các số đã học.
Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Làm quen với khái niệm số hữu tỉ (3’)
- GV: Các phân số bằng nhau là các
cách viết khác nhau của cùng một số,
số đó được gọi là số hữu tỉ. Số hữu tỉ
có phải một phân số? Từ đó rút ra
khái niệm số hữu tỉ?
- HS: số hữu tỉ không phải một phân
số mà là một số có thể viết được dưới
dạng một phân số.
Nhắc lại khái niệm phân số.
- GV: đưa ra khái niệm số hữu tỉ, tập
hợp các số hữu tỉ.
- GV yêu cầu HS làm ?1, ?2.
- HS hoạt động cá nhân làm ?1, ?2.
Đáp án.
?1. Các số 1
0,6; 1,25;1
3
biểu diễn
được dưới dạng phân số:
6 3
0,6
10 5
125 5
1,25
100 4
1 4
1
3 3
?2. Số nguyên a là số hữu tỉ vì a luôn
viết được dưới dạng phân số với mẫu
số bằng 1.
1. Số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân
số a
b
với
, ; 0a b b
.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
?1. Vì sao các số 1
0,6; 1,25;1
3
là các số
hữu tỉ?
?2. Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì
sao?
Hoạt động 2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (15’)
- GV yêu cầu HS làm ?3, nhắc lại
cách biểu diễn một số nguyên trên
trục số.
- GV: Tương tự cách biểu diễn một
số nguyên trên trục số để biểu diễn
mọi số hữu tỉ trên trục số.
- GV hướng dẫn HS cách biểu diễn
một số hữu tỉ bất kì theo quy trình
các bước:
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
?3.Biểu diễn các số nguyên 3; -4; 5 trên
trục số
Ví dụ 1: Để biểu diễn số hữu tỉ 5
6
trên
trục số ta làm như sau:
B1. Đưa số hữu tỉ về dạng phân số
tối giản với mẫu số dương.
B2. Xác định vị trí tương đối của số
hữu tỉ đó với điểm 0. (Lớn hơn 0 thì
nằm bên phải của 0 và ngược lại.)
B3. Chia đoạn thẳng đơn vị thành các
phần bằng nhau, số phần ứng với
mẫu số dương vừa xác định.
B4. Dựa vào tử số xác định vị trí số
hữu tỉ cần biểu diễn.
- HS làm tương tự biểu diễn số hữu tỉ
5
6
, 3 8 9
; ;
4 3 4
.
- Nhận xét: 5
0
6
số 5
6
nằm bên
phải 0.
- Chia đoạn thẳng đơn vị (từ 0 đến 1)
thành 6 phần bằng nhau, lấy 1 phần làm
đơn vị mới.
- Số hữu tỉ 5
6
được biểu diễn bằng điểm
M tại vị trí nằm bên phải 0 và cách 0 một
đoạn bằng 5 đơn vị mới.
Hoạt động 3. So sánh hai số hữu tỉ (7’)
- GV yêu cầu HS làm ?4, nhắc lại
cách so sánh hai phân số.
- HS hoạt động cá nhân làm ?4.
Đáp án:
2 2.5 10
3 3.5 15
4 4.3 12
5 5.3 15
10 12 2 4
15 15 3 5
- GV: So sánh hai số hữu tỉ x và y
bất kì (tương tự số nguyên và số tự
nhiên), chỉ xảy ra 1 trong 3 trường
hợp:
TH1. x = y
TH2. x < y
TH3. x > y
Có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng
cách viết chúng dưới dạng hai phân
số rồi so sánh hai phân số đó.
- HS tương tự làm ví dụ 2.
- GV gợi ý: Với hai số hữu tỉ đã
được biểu diễn trên trục số, số nhỏ
hơn nằm bên trái số còn lại.
- GV giới thiệu khái niệm số hữu tỉ
dương, số hữu tỉ âm.
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4. So sánh hai phân số 2
3
và 4
5
.
Ví dụ 2. So sánh hai số hữu tỉ 1
2
3
và 0.
* Nếu x < y thì trên trục số, điêm x nằm
bên trái điểm y.
15
6
0
- HS áp dụng làm ?5.
* Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ
dương.
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng
không là số hữu tỉ âm.
?5. Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số
hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số
nào không phải số hữu tỉ dương cũng
không phải số hữu tỉ âm?
3 2 1 0 3
; ; ; 4; ;
7 3 5 2 5
Hoạt động 4. Luyện tập (8’)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
(5’) làm bài tập 3 (SGK – tr 8).
- HS thảo luận nhóm. (3 nhóm)
- Nhóm treo bảng phụ. Đại diện 1
nhóm thuyết trình cách làm.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
Đáp án:
2 22 3 21
)
7 77 11 77
213 18
) 0
300 25
3
) 0,75
4
a x y
b x y
c x y
4. Bài tập áp dụng
Bài 3. (SGK – Tr8)
So sánh các số hữu tỉ:
2 3
) ;
7 11
213 18
) ;
300 25
3
) 0,75;
4
a x y
b x y
c x y
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (4’)
Tiết 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Khái niệm số hữu tỉ
- Cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số và so sánh hai số hữu tỉ.
Tiết 2. Cộng, trừ số hữu tỉ
- Ôn tập phép cộng, trừ hai phân số, quy tắc “chuyển vế” đã học trong
chương trình số học lớp 6.
File đính kèm:
- toan 7 2013 2014.pdf