Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 21

I/ Mục tiêu:

* Nội Dung:

- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh

- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

* Kỹ Năng Cơ Bản:

- Vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

* Tư Duy: Bước đầu tập suy luận.

II/ Chuẩn bị của thầy và trò

đèn chiếu, bảng phụ nhóm,thước.

III Tiến trình dạy học

 

doc54 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I/ Mục tiêu: * Nội Dung: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau * Kỹ Năng Cơ Bản: Vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. * Tư Duy: Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của thầy và trò đèn chiếu, bảng phụ nhóm,thước. III Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: GV:Vẽ hai hình lên bảng và cho HS quan sát. GV:Thế nào là hai góc đối đỉnh: HS:Chưa trả lời. GV: Có nhận xét gì về cạnh về đỉnh của Ô1 và Ô2. HS trả lời- GV đưa đến định nghĩa. GV: Hai góc Ô2 và Ô4 có phải là hai góc đối đỉnh không? HS: Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối Định Nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc nàylà tia đối của một cạnh của góc kia. Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh. Hoạt động 2: GV: Hãy dùng thước đo góc O1 và O3, O2 vàO4 ?Có nhận xét gì về hai cặp góc đó? HS: Ô1 = Ô3, Ô2 = Ô4 GV:Hai góc đối đỉnh là hai góc như thế nào?(hai góc đối đỉnh bằng nhau) GV: Hãy suy luận không đo co ùthể suy ra được Ô1 = Ô3 hay Ô2 = Ô4 không? GV: Áp dụng tính chất hai góc kề bù ta cũng suy luận ra được hai góc đối đỉnh bằng nhau. GV: Cho HS trình bày. Tính chất hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Ô1 = Ô3 Ô2 = Ô4 Hoạt động 3:Củng cố: HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của nó? HS2: Cho góc xoy. Hay vẽ góc đối đỉnh của góc xoy. HS3: Hãy chỉ ra các góc đối đỉnh ở hình bên. GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trang 82. Hoạt động 4:hướng dẫn về nhà - HoÏc thuộc lý thuyết. - làm bài tập 3 và 4 trang 82. - Làm bài tập sách bài tập - Xem trước phần luyện tập. Tiết 2: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Nắm vững thêm 2 góc đối đỉnh. - Vẽ được một góc khi biết số đo góc cho trước - Làm thành thạo các bái tập luyện tập. II/ Chuẩn bị của thầy và trò đèn chiếu,thước, giấy trong. III Tiến trình dạy học Hoạt động 1:Kiểm tra: HS1:Nêu định nghia và tính chất hai góc đối đỉnh. Cho hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại M. Hãy nêu tên các cặp góc đối đỉnh. HS2: Làm bài tập 9 trang 83 Hoạt động 2:Luyện tâp: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Cho HS làm bái tập 5/82. GV: Cho HS vẽ HS: Vẽ hình GV: tổng số đo hai góc kề bù bằng bao nhiêu độ?(1800) Ta biết được các góc còn lại ta tìm được không? GV: Cho 1 HS lên trình bày, cả lớp vừa làm vừa theo dỏi. Bài tập 5/82-SGK Giải: GV:Cho hs làm bt 6/83 GV:gọi hs lên bảng vẽ hình Gv: đề bài cho ta biết gì? Gv:ta cần tính số đo các góc nào? Gv: cho hs lên trình bày.HS khác nhận xét.GV chữa sai nếu có Bài Tập 6/83 Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tao thành 1 góc 470.Tính các góc còn lại GV: cho hs lên vẽ 3 đường thẳng qua điểm 0 GV:hãy viết tên các cặp góc bằng nhau? GV:cho hs nhận xét và sữa sai(nếu có) bài tập 7/83 GV:cho hs đọc đề Hs:đọc chép vào vỡ GV:đề bài yêu cầu gì? HS:vẽ 2 góc chung đỉnh có cùng số đo 700 GV:em nào vẽ được GV:em nào có thể vẽ cách khác? HS: Lên bảng vẽ. Bài tập 8/83 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập 10/82 - Xem trước bài 2: hai đường thẳng vuông góc Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc Công nhận tính chất, có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thao êke, thước thẳng. II/ Chuẩn bị của thầy và trò đèn chiếu,thước, giấy trong. III Tiến trình dạy học Hoạt động 1:Kiểm tra: HS: Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau? Hoạt động 2:Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Hãy lấy một tờ giấy gấp hai lần như H3. Trải phẳng tờ giấy rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. HS: Nhận xét. GV: Hai nếp gấp là hai đường thẳng vuông góc và các góc tạo thành đều vuông. GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và khi đó các góc còn lại đều vuông vì sao? GV: Gợi ý - HS: Trả lời GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Có thể định nghĩa một cách tổng quát không? HS: Trả lời: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng xx’và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu: * Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm và tạo thành 4 góc vuông. GV: Bài toán1: Cho , vẽ đường thẳng b qua M và vuông góc với a. HS: Lên bảng vẽ. HS khác nhận xét GV: Chữa sai ( nếu có) GV: Bài toán2: Cho , vẽ đường thẳng n qua N và vuông góc với m. HS: Lên bảng vẽ. HS khác nhận xét GV: Chữa sai ( nếu có). GV: Qua hai bài toán trên hãy cho biết Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước? HS: Có duy nhất một đường thẳng Vẽ hai đường thẳng vuông góc: *) Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. GV: Vẽ hình lên bảng. Nhìn vào hình vẽ trả lời câu hỏi. GV: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì? (là đường thẳng vuông góc tại trung điểm của đoạn thẳng AB) GV: Đi đến định nghĩa. HS: Nhắc lại định nghĩa. GV: xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Ta nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng AB. Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó. * xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB Hoạt động 3:Củng cố: HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? HS2: Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng? HS3: Bài tập 11/86 HS3: Bài tập 12/86 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết Làm bài tập 13 – 14 / 86 Xem trước phần luyện tập. Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Nắm vững định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Nắm vững định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Hoàn thành các bài tập phần luyện tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò đèn chiếu,thước, giấy trong, phấn màu III Tiến trình dạy học Hoạt động 1:Kiểm tra: HS: Cho đoạn thẳng MN=7cm. Vẽ đường trng trực của đoạn thẳng đó. Hoạt động 2: Luyện Tập: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Cho hs lấy ra một tờ giấy HCN rồi gấp theo yêu cầu của bài toán. HS: Thực hiện GV: Có nhận xét gì về các đường gấp trên. GV: Chốt lại cho hs ghi vào vở. 1. Bài tập 15/86 SGK: Nếp gấp tại O. Có 4 góc vuông là: . GV: Cho HS đọc đề toán GV: Gọi HS lên vẽ theo yêu câu bài toán GV: Cho HS nhận xét và GV chữa sai nếu có. 2. Bài tập 18/86 SGK: GV: Vẽ đoạn thẳng AB=2cm, BC=3cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB và BC (A,B,C thẳng hàng và A,B,C không thẳng hàng) GV: Cho 2 HS lên vẽ hình Cả lớp nhận xét bài làm của bạn 3. 2. Bài tập 18/86 SGK: Giải Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã giải Làm các bìa tập còn lại SGK và bài tâp SBT Tiết 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: - Hiểu được tính chất sau: * Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Nhận biết cặp góc so le trong, đồng vị, cặp góc trong cùng phía II. Các hoạt đông trên lớp HĐ 1:Kiểm tra: HS: Vẽ đoạn thẳng MN=4cm, NP=2cm. Vẽ đường trung trực hai đoạn thẳng ấy. HĐ 2: Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Bài toán: Cho 2 đường thẳng phân biệt a và b, đường thẳng c cắt lần lược hai đường thẳng a và b tại A và B. GV: Gọi 1 HS lên vẽ hình. GV: Hãy cho biết cặp góc SLT, cặp góc đồng vị? HS: Chưa trả lời GV: Gợi ý:- Hai đường thẳng a,b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong và giải ngoài, đường thẳng c gọi là cát tuyến. - Cặp góc SLT nằm ở giải trong và nằm về hai phía cát tuyến. - Cặp góc đồng vị gồm một góc nằm ở giải trong và một góc nằm ở giải ngoài, cả hai góc cùng nằm một phía so với cát tuyến. GV: Hãy cho biết những cặp góc nào là cặp góc SLT, cặp góc đồng vị? HS: Trả lời Gv: Gọi HS lên bảng vẽ hình GV: Gọi HS viết tên các cặp góc SLT và 1HS các cặp góc đồng vị. 1. Góc so le trong, đồng vị: Là hai cặp góc so le trong là các cặp góc đồng vị. *) Bài tập: Cho 2 đường thẳng phân biệt uv và zt, đường thẳng xy cắt lần lược hai đường thẳng xy và zt tại A và B.Hãy viết tên các cặp góc SLT và các cặp góc đồng vị Giải: + Cặp góc SLT: + Cặp góc đồng vị: GV: Người ta cho biết gì? Và yêu cầu ta làm gì?(Một cặp góc so le trong bằng nhau ) GV: Cặp góc là hai cặp góc gì? Và tổng số đo của chúng bằng bao nhiêu?( là cặp góc kề bù) GV: Vậy độ. Có kết luận gì về hai góc đó? () GV: độ , vì sao? (đối đỉnh) GV: Có nhận xét gì về góc ?() GV: Cho 1 HS len HS lên trình bày GV: Bài bài toán này có nhận xét gì? HS: Nêu tính chất GV: Cho HS nhắc lại tính chất. Tính Chất: * Bài toán: a. Tính b. Tính c. Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị v ới số đo của chúng. Giải: a) b) c) *)Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau; Hai góc đồng vị bằng nhau. HĐ 3: Củng cố HS: Nhắc lại tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng HS: Làm bài tập 21/89 HĐ 4:Hướng dẫn về nhà -Học thuộc lý thuyết. -Làm bài tập 22,23/89 SGK và bài tập 16, 17, 18, 19, 20 / 76-78 SBT. Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: — Hiểu được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc — Công nhận tính chất.Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc a — Hiểu thế nào là trung trực của đoạn thẳng - Kỹ năng cơ bản — Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước — Biết vẽđường trung trực của đoạn thẳng — Sử dụng thành thạo êke thước thẳng Tư duy :bước đầu tập suy luận Các hoạt động trên lớp HĐ 1:Kiểm tra HS: Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau. HĐ 2:Bài mới HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:gọi hs nhắc lại kiến thức lớp 6 về 2 đường thẳng song song HS:trả lời GV:chốt lại — Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung — Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song HS:nhắc lại 1) Nhắc lại kiến thức lớp 6 — Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung — Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song. GV: Xem hình bên các đường thẳng nào song song với nhau? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt đường thẳng a và b. Đo 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không? HS:dùng thước đo độ đo 2 góc A1 và B3 và nhận xét. GV: Chốt lại: là hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau nên a//b. GV: Thế nào là hai đường thẳng song song? HS: trả lời GV: Chốt lại ghi lên bảng. HS: nhắc lại. GV: Cho hình (1), (2), (3) Hãy cho biết đường thẳng nào song song với nhau ?đường thẳng nào không song song với nhau?Vì sao? HS: trả lời 2) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và bvà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. Ký hiệu: a//b. Bài tập: Xem hình ở bảng phụ Giải: * a//b (có cặp góc so le trong bằng nhau) * m//n (có cặp góc đồng vì bằêng nhau) * d không song song với e(cặp góc so le trong không bằng nhau) GV: Cho HS ghi đề toán .Hướng dẫn vẽ như SGK. 3) Vẽ hai đường thẳng song: Bài toán: Cho đường thẳng a và Hãy vẽ đường thẳng b qua M và song song với a HĐ 3:Củng Cố HS1: Thế nào là hai đường thẳng song song? HS2: Làm bài tập 24/91 SGK HS3: Cho đường thẳng m và .Hãy vẽ đường thẳng n qua B và song song với m. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết Làm bài tập 25/91 Xem trước phần luyện tập. Tiết 7 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nắm vững dấu hiệu hai đường thẳng //. - Hoàn thành tốt các bài tập SGK-SBT II.Các Hoạt độngttrên lớp: HĐ1) Kiểm tra: HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //. HS2: Cho hai điểm A và B. Vẽ một đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b qua B sao cho a//b. HĐ2) Luyện tập: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Cho 1 HS đọc bài tập GV: Cho 1 HS lên vẽ hình. GV: Cho hs khác trả lởi câu hỏi (Ax//By vì ) 1. Bài 26/91: Vẽ cặp góc slt xAB, yBA có số đo đều bằng 1200. Hỏi hai đường thẳng Ax, B y có // với nhau không? Vì sao? Giải: Ax//By () GV: Cho 1 HS đọc bài tập GV: Cho 1 HS lên vẽ hình. GV: Chữa sai (nếu có) 2. Bài 27/91: Cho DABC.Vẽ đoạn thẳng AD sao cho AD=BC và AD//BC . GV: Cho 1 HS đọc bài tập GV: Cho 1 HS nêu cách vẽ GV: Cho 1 HS lên vẽ hình. 3. Bài 28/91:Vẽ đường thẳng xx’, yy’sao cho xx’// yy’ HĐ3) Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - làm bài tập còn lại SGK - Xem trước bài “Tiên đề Ơclít” Tiết 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu nội dung tiên đề Ơ Clít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M() sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ Clít mới suy ra được tính chất hai đường thẳng song song. Kỹ năng cơ bản: Cho hai đường thẳng // và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết tính số đo các góc còn lại. IICác hoạt động trên lớp: HĐ1) Kiểm tra: HS1: Cho và một O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’O’y’, O’y’//Oy. Hãy đo xem hai góc xOy và x’O’y’ có bằng nhau không? HĐ2) Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Có mấy đường thẳng b đi qua M và b//a, ? GV: Cho 1 HS lên vẽ hình. GV: Cho hs thừa nhận tiên đề ƠClít 1. Tiên đề ƠClít: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song với đường thẳng đó. GV: Cho HS làm bài toán: Vẽ hai đường thẳng a,b sao cho a//b. HS: Lên vẽ hình Vẽ đường thẳng c cắt a tai A, b tại B. HS: khác lên vẽ hình Đo cặp góc so le trong?Nhận xét? HS: dùng thước đo độ, đưa ra nhận xét . Đo cặp góc đồng vị? Nhận xét? HS: GV: Cho HS ghi bài toán : GV: Qua bài tập đó em có nhận xét gì? GV: Chốt lại GV: Cho HS nhắc lại tính chất 2. Tính chất hai đường thẳng song song: Tính Chất: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng // thì: Hai góc so le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau. HĐ3 Củng cố: HS: Phát biểu tiên đề Ơ Clít và tính chất hai đường thẳng song song HS: Làm bài tập 32, 33/ 94 HĐ 4:Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết Làm bài tập 34/ 94 Chuẩn bị phần luyện tập. Tiết 9: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nắm vững tiên đề Ơ Clít, tính chất hai đường thẳng song song - Vận dụng được tính chất hai đường thẳng // vào bài tập. II. Các hoạt động trên lớp: HĐ1: Kiểm tra 15 phút Cho biết a//b, Â4 = 370 - Tính - So sánh - Tính HĐ2:Luyện tập: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Cho 1 HS đọc bài toán GV: Bài toán cho ta biết gì? Và yêu cầu gì?. GV: Cho lên giải GV: vẽ mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b, vì sao? HS: Ta chỉ vẽ được một đường thẳng a qua A//BC,một đường thẳng b qua B//AC(Theo tiên đề ƠClít ) GV: chốt lại cho hs ghi. 1.Bài 35/94:Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a //BC, qua B vẽ đường thẳng b//AC. Hỏi vẽ mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b, vì sao? Giải: Theo tiên đề ƠClít về đường thẳng // ta chỉ vẽ được một đường thẳng a qua A//BC,một đường thẳng b qua B//AC GV: Cho HS đọc đề toán GV: Bài toán cho ta biết gì? Và yêu cầu gì?. GV: Cho HS lên trình bày: ( 2. Bài 36/94: (Sách giáo Khoa) C Giải GV: Cho 1 HS lên vẽ hình GV: Hai góc bằng nhau của hai tam giác? GV: Cho 1 HS lên trình bày GV: chữa sai (nếu có) 3. Bài 37/95: Cho hình vẽ. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhaucủa hai tam giác CAB và CDE. ,, HĐ3:Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải - làm bài tập 38/95 SGK - Xem trước bài “Từ vuông góc đến song song” Tiết 10 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Biếtquan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc // với một đường thẳng thứ 3. - Kỹ năng cơ bản: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học - Tư duy: Tập suy luận. IICác hoạt động trên lớp: HĐ1 Kiểm tra: HS1: Hãy nêu dấu hiệu hai đường thẳng song song? HS2: Cho hình vẽ. Hỏi: a và b có ong song với nhau không? Vì sao? HĐ2 Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:Ta trở lại bài kiểm tra bài củ. Có nhận xét gì về hai đường thẳng a và b với đường thẳng c?(Cùng vuông góc với đường thẳng c) GV: Qua đó có nhân5 xét gì về đường thẳng a và b?(a//b). GV: Đó là tính chất 1,gv cho hs chép vào vở. GV: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng // thì nó // với đường thẳng kia không? HS: Suy nghĩ GV: Hướng dẩn áp dụng , ngược lại của tính chất 1 ta suy ra tính chất tiếp theo. GV: Cho HS làm bài tập 1. Quan hệ giữa tính vuông góc với song song: *) Tính chất 1:Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. *) Tính chất 2:Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng // thì nó // với đường thẳng kia . Bài tập: GV: Cho HS làm ?2. Cho GV: HS: GV: HS: GV: HS: GV: Em nào hãy phát biểu thành lời? GV: Đưa đến tính chất GV: Bài tập:Hãy điền vào chổ trống. Nếu d’//d và d’’//d thì . . . . Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì . . . . 2. Ba đường thẳng song song: Tính Chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau Kí hiệu: d // d’ // d’’ HĐ3Củng cố: Hãy nêu tính chất 1, 2 và tính chất ba đường thẳng song song? Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng. 4) Cho hình vẽ: Hãy tính: 1100 a) Vì sao a // b b) Tính HĐ4:Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết Làm bài tập phần luyện tập Tiết 11 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Nắm vững quan hệ hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3. Rèn kỉ năng phát biểu một mệnh đề toán học. Bước đầu tập suy luận. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: thước kẻ, êke, bảng phụ, giấy trong HS: thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: kiểm tra Chữa bài tập 42,43,44 SGK trang 98 Các em làm và kiểm tra bạn làm đúng hay sai, cho nhận xét. HS1: Chữa BT 42 c a) a b b) a//b vì cùng vuông góc với c c) HS2: Phát biểu. HS3: BT 3 a) c b a b) vì a//b và Hoạt động 2: Luyện tập GV:Cho hs làm bt 45/98 GV:gọi hs lên bảng vẽ hình Gv: đề bài cho ta biết gì?Gv:yêu cầu vấn đề gì? Gv: cho hs lên trình bày.HS khác nhận xét.GV chữa sai nếu co.ù Gv: Ch HS làm bài tập 46 trang 98 Gv: Đưa hình vẽ lên bảng phụ hoặc đèn chiếu. HS phát biểu bằng lời nội dung bài toán a b Gv? Vì sao a//b? Bài Tập 45/98 HS lên vẽ hình ghi GT và KL d’ d d’’ Cho d’, d” phân biệt d’//d d”//d Suy ra d’//d” (HS làm vào vở) Bài 46 HS : Cho Tính DCB Gv: Muốn tính được góc DCB ta làm thế nào? ? góc DCB và góc ADC là hai góc có mối quan hệ như thế nào? Gv: yêu cầu hoạt động nhóm bài tập 47/98 Yêu cầu nhóm có hình vẽ và kí hiệu trên hình Bài suy luận phải có căn cứ. Dựa vào a//b. DCB + ADC =1800 Þ DCB = 1800 –1200 = 600 Bài 47/98 Hoạt động 3 củng cố Gv: Chốt lại các tính chất cần nắm vững Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà. Bài tập 48/99 Học thuộc các tính chất. Oân Tập tiên đề ơclít. * Đọc trước bài định lý. Tiết 12 ĐỊNH LÍ I. Mục tiêu HS biết cấu trúc củamột định lí (giả thiết và kết luận) Biết thế nào là chứng minh một định lí Biết đưa một định lí về dạng :”Nếu ……..thì….” Làm quen với mệnh đề logic: p Þ q II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV:SGK +thước kẻ, bảng phụ(giấy trong máy chiếu) HS:SGK+thước kẻ , êke III.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:kiểmtra GV:nêu câu hỏi kiểm tra - Phát biểu tiên đề Ơclic, vẽ hình minh họạ -Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song, vẽ hình minh họa.Chỉ ra 1 cặp góc sile trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía. GV nhận xét cho điểm Sau đó GV giới thiệu: Tiên đề ơclíc và tính chất của 2 đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề oclíc được thừa nhận qua hình vẽ, qua kinh nghiệm thực tế.Còn tính chất 2 đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lí.Vậy Định lí là gì?Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lí, đó là nội dung bài hôm nay Một HS lên bảng kiểm tra - Phát biểu tiên đề Ơclic, vẽ hình - Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song,(trang 93sgk) vẽ hình minh họa HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: 1) Định lí GV cho HS đọc phần định lí trng 99 SGK -GV hỏi :Vậy thế nào là 1 định lí ? GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Em nào có thể lấy thêm ví dụvề các định lí mà ta đã học GV: Nhắc lại định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên hính vẽ là GV:Theo em trong định lí nêu trên điều đã cho là gì?Đó là giã thiết *Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận GV: Giới thiệu :Vậy trong 1 định lí Điều cho biết là giả thiết của định lí và điều suy ra là kết luận của định lí GV: Mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào? GV:Giả thiết viết tắt là GT ,kết lụân viết tắt là KL GV:Mỗi định lí đều có thể viết dưới dạng: “Nếu…….thì…….”Phần nằm giữa từ”nếu” và “thì” là giả thiết.Sau từ thì là kết luận. GV: Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “nếu. . .thì…” GV: Dựa vào hình vẽ trên bảng hãy viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. GV:cho HS làm ?2 (trang 100 sgk) GV:Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời câu a GV:gọi HS2 lên bảng làm câu b -Cho HS làm bài tập 49 trang101 SGK (đưa đề bài lên màng hình) HS đọc SGK HS:Định

File đính kèm:

  • dochinh7 tu 1-21.doc
Giáo án liên quan