MỤC TIÊU:
- HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
A. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG I HÌNH HỌC 7 (5 ph).
90 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1
Ngày soạn :
Tiết ;1
Ngày dạy
Chương I : Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1: Đ1. Hai góc đối đỉnh
Mục tiêu:
HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như:
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV giới thiệu chương I.
-Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi.
-Ghi đầu bài.
HĐ của Giáo viên
-Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh.
-ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
HĐ của Học sinh
-Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
Ghi bảng
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
a)Nhận xét:
Ô1 và Ô3 đối đỉnh:
III.Hoạt động2: định nghĩa hai góc đối đỉnh (10 ph).
?3
-Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán.
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
-Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
-Đại diện HS nêu dự đoán.
-Thực hành đo kiểm tra dự đoán theo hình trên vở. 1 HS lên bảng đo kiểm tra.
-Đại diện HS nêu kết quả kiểm tra.
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Hình 1
Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Đại diện HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
-Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1)
Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2)
Từ (1) và (2)
Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2
Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph).
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Trả lời: Không
-Bài 1 (trang 82 SGK):
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 (trang 82 SGK):
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Tuần :1
Ngày soạn :
Tiết :2
Ngày dạy
Tiết 2: Luyện tập
A.Mục tiêu:
HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ .
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Kiểm tra 3 HS
Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
Hoạt động của học sinh
+HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
+HS 3: Lên bảng chữa BT 5/82 SGK
a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o
A
56o B
C C’
A’
b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC
ABC’ = 180o – CBA (hai góc kề bù)
ABC’ = 180o – 56o = 124o
c)Vẽ tia đối BA’ của tia BA
C’BA’ = 180o – ABC’ (hai góc kề bù)
C’BA’ = 180o – 124o = 56o
II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph).
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở .
-Yêu cầu tóm tắt bài toán trên bảng theo ký hiệu.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở .
-Gợi ý:
+Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao?
+Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao?
+Tính được Â4? Vì sao?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên bảng phụ.
-Yêu cầu làm BT (8/83)
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o.
-Hỏi:
+Hai góc có đối đỉnh không?
+Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o?
-Yêu cầu HS đọc BT9/83
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở.
-HS khác ghi tóm tắt đầu bài vào vở ghi.
-1HS lên bảng làm .
- HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn.
-Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV.
-Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
-Quan sát bài mẫu.
-Làm cá nhân BT 8/83 SGK.
-2 HS lên bảng vẽ hình.
-Trả lời:
+HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
-1 HS đọc to BT 9/83.
Cho: xx’ yy’ = {A}
. Â1 = 47o .
Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ?
Giải
Â3 = Â1 = 47o (vì đối đỉnh).
Â2 = 180o- Â1 = 180o- 47o
= 133o (Â2, Â1 vì kề bù).
Â4 = Â2 = 47o (vì đối đỉnh).
2.BT (7/83 SGK):
x z’ y’
3 2
4 1
y 5 6 O
z x’
Giải
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh)
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh)
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh)
xôz = x’ôz’ (đối đỉnh)
yôx’ = y’ôx (đối đỉnh)
zôy’ = z’ôy (đối đỉnh)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
3.BT(8/83 SGK):
y z
70o
70o
x O y’
o
y
III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph).
-Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
-Trả lời câu hỏi của GV.
-Bài 7trang 74 SBT:
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
***************************
Tuần :2
Ngày soạn :
Tiết :3
Ngày dạy
Tiết 3: Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
-HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
-Gọi 1 HS lên bảng.
-Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn.
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của học sinh
-1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
y
90o
x’ A x
y’
-HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
-Ghi đầu bài.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc(15 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm ?1.
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
HĐ của Học sinh
-Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
Ghi bảng
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
a)Nhận xét: ?1
-Gập giấy theo hình 3
-NX: Được 4 góc vuông.
III.Hoạt động 3: vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph).
?3
-Hỏi:
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
+Còn có thể vẽ cách nào nữa
-Yêu cầu làm ?3. Vẽ phác 2 đường thẳng a á.
-Cho hoạt động nhóm làm ?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a.
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nêu thừa nhận tính chất: SGK
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
-Có thể nêu cách vẽ như BT 9/83 SGK.
-Có thể vẽ phác trực tiếp hai đường thẳng vuông góc.
-1 HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
-Các HS khác làm vào vở.
-Hoạt động nhóm làm ?4.
-Đọc đầu bài.
-NX: Có thể điểm O ẻ a, có thể O ẽ a.
-Hoạt động:
+Quan sát hình 5, hình 6.
+Vẽ theo SGK.
-Đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a.
-Đọc tính chất SGK.
-đại diện HS trả lời BT 11/86 SGK.
-Chữa vào vở BT in.
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
vẽ phác a a’
a’
a
?4:
a .O
a
.
O
BT 11/86 SGK:
a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b)a a’
c)…có một và chỉ một…
IV.Hoạt động 4: đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
-Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB.
Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-Giới thiệu : xy gọi là đường trung trực của đoạn AB.
-Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
-Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm.
-Giới thiệu điểm đối xứng
-Hỏi:
+Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽthế nào?
+ Còn có cách thực hành nào khác?
-HS 1 lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
- HS 2 lên bảng vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-HS cả lớp vẽ vào vở.
-Định nghĩa đường trung trực như SGK.
-Trả lời:
+Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
+Có thể gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp
gấp chính là đường trung trực
3.Đường trung trực của một đoạn thẳng:
a)NX:
I nằm giữa A vàB
IA = IB
đường thẳng xy đoạn
AB tại I ị xy là đường trung trực của đoạn AB.
b)Định nghĩa: SGK
A và B đối xứng qua xy.
V.Hoạt động 5: củng cố (5 ph).
-Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc.
-Yêu cầu trả lời BT12/86 SGKvà vẽ hình trong vở .
-Yêu cầu làm 14/86 SGK trong vở .
-Nêu định nghĩa SGK.
VD: hai mép bảng kề nhau, các góc của bờ tường…
-BT 12/86 SGK:
a)đúng
b)sai.
Bài 14 (86/SGK):
Veừ CD = 3cm baống thửụực coự chia vaùch.
- Veừ I laứ trung ủieồm cuỷa CD.
- Veừ ủửụứng thaỳng xy qua I vaứ xy^CD baống eõke.
VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK; 10, 11/75 S
***************************
Tuần :2
Ngày soạn :
Tiết :4
Ngày dạy :
Tiết 4: Luyện tập
A.Mục tiêu:
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ .
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ.
-Câu 1:
+Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+Cho đường thẳng xx’ và điểm O ẻ xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
-Câu 2:
+Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
+Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
-Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn.
-GV uốn nắn các thao tác vẽ hình, nhận xét và cho điểm.
Yêu cầu Hs cùng học tiết luyện tập
Hoạt động của học sinh
-2 HS lên bảng.
HS 1:
+Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
+Vẽ hình, ghi ký hiệu theo yêu cầu của đầu bài. y
x x’
O
y’
*dùng thước vẽ đường thẳng xx’.
*xác định điểm O ẻ xx’.
*dùng êke vẽ đường thẳng yy’ xx’.
-HS 2:
+Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
+Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
A 20cm 20cm B
I
*vẽ đoạn AB = 40cm.
*xác định điểm O sao cho AO = 20cm
*dùng êke vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với AB.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu đọc đề bài 18/87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc đầu bài.
-1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước:
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy
Ghi bảng
1.BT (18/87 SGK) :
+ Vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy A bất kỳ trong xÔy.
+Qua A vẽ đường thẳng d1 tia Ox tại B.
+Qua A vẽ đường thẳng d2 tia Oy tại C.
.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19/ 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau.
.
-Hoạt động nhóm làm BT 19/87 SGK.
-Trao đổi trong nhóm vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
2.BT 19/87 SGK:
hình 11 SGK A
-Yêu cầu đọc đề bài 18/87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19/ 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau.
-1 HS đọc đầu bài.
-1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước:
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy.
-Hoạt động nhóm làm BT 19/87 SGK.
-Trao đổi trong nhóm vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
1.BT (18/87 SGK) :
+ Vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy A bất kỳ trong xÔy.
+Qua A vẽ đường thẳng d1 tia Ox tại B.
+Qua A vẽ đường thẳng d2 tia Oy tại C.
2.BT 19/87 SGK:
hình 11 SGK
A
III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph).
-Hỏi:
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
-Treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng đi qua trung đIểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB
-Trả lời câu hỏi của GV theo SGK.
-BT trắc nghiệm:
Câu a sai.
Câu b sai.
Câu c đúng.
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Học lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 10,11,12,13,14,15/75 SBT.
Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
***************************
Tuần :3
Ngày soạn :
Tiết :5
Ngày dạy :
Tiết5 : Đ3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A.Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Kỹ năng cơ bản:
+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm.
-HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Nhận biết Góc so le trong, góc đồng vị (18 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu 1 HS lên bảng
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
-Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
HĐ của Học sinh
-1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu, các HS khác vẽ vào vở.
-Trả lời: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
Ghi bảng
1.Góc so le trong, góc đồng vị:
II.Hoạt động 2: Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi
hai đường thẳng và một cắt tuyến (8 ph).
-Yêu cầu vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau:
Â4 = B2 = 45o.
-Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp.
-Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so le trong, cặp nào đồng vị?
-Vẽ theo GV.
-Tiến hành đo các góc còn lại.
-Sắp xếp các cặp góc bằng nhau theo vị trí so le trong, đồng vị.
2.Tính chất:
a)Đo góc
Cho: Â4 = B2 = 45o.
Đo: Â2 = B4 = 45o.
Â1 = Â3 = B1= B3 = 135o.
III.Hoạt động 3: Tập suy luận (7 ph).
-Ta có thể bằng suy luận cũng tính được các góc còn lại Â1, B3. Â2, B4.
-Viết tóm tắt nội dung cần suy luận.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2.
-Hỏi: Biết Â4 = B2 = 45o. có thể suy ra Â1 = ?; B3 = ?Vì sao?
-Vậy nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
-GV nhắc lại tính chất như SGK.
-Viết tóm tắt theo GV.
-Viết tóm tắt nội dung phải suy luận theo GV.
-Hoạt động nhóm làm ?2.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Trả lời:
+Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
-HS nhắc lại tính chất SGK.
b)Suy luận: ?2.
Cho: c a = {A}
c b = {B}
. Â4 = B2 = 45o..
Tìm:
a)Â1=?; B3 = ? so sánh
b)Â2 = ? So sánh Â2 và B2.
c)Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
Giải
a)Â1 = 180o – 45o = 135o.
B3 = 180o – 45o = 135o.
Vì Â1 kề bù với Â4, B3 kề bù với B2.
b)Â2 = Â4 = 45o (đối đỉnh).
ị Â2 = B2 = 45o .
c)Cặp góc đòng vị còn lại:
c)Tính chất: SGK
IV.Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).
Đưa BT 22/89 lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
+Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
-BT 22/89 SGK:
-Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
-Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu phát biểu tổng hợp lại tính chất đã học và nhận xét trên.
Các cặp góc trong còn lại :
Â1 = B3 = 180o – 40o = 140o.
-Các cặp góc trong cung phía:
Â1 + B2 = 180o.
Â4 + B3 = 180o.
-Phát biểu tổng hợp :
V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
BTVN: 23/89 SGK ;16, 17, 18, 19, 20/ 75,76,77 SBT.
Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng
(lớp 6).
***************************
Tuần :3
Ngày soạn :
Tiết :6
Ngày dạy
Tiết 6: Đ4. Hai đường thẳng song song
A.Mục tiêu:
Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke (2 loai: nửa tam giác đều và tam giác vuông cân), bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: kiểm tra (7 ph).
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
-Câu 1:
Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
+Cho hình vẽ:
Yêu cầu điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
-Câu 2:
Hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.
+Thế nào là hai đường thẳng song song?
-HS 1:
+Nêu tính chất như SGK trang 89.
+Điền tiếp số đo các góc:
1150 A
1150
B
ĐVĐ:
ở lớp 6 đẵ biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết hai đường thẳng có song song hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HS 2:
+Hai đường thẳng phân biệt có thể cắt nhau hoặc song song.
+Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
II.Hoạt động 2: Nhắc lạI kiến thức lớp 6 (5 ph).
Yêu cầu nhắc lại liến thức lớp 6 trang 90 SGK.
-Hỏi: Cho đường thẳng a và đường thẳng b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào?
-Với cách cách làm các em vừa nếu chỉ giúp ta nhận xét trực quan và không thể dùng thước kéo dài vô tận đường thẳng được. Chúng ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Nhắc lại kiến thức về đường thẳng // như SGK trang 90.
-Có thể trả lời:
+Có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a // b.
+Có thể dùng thước thẳng kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a // b.
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6:
a
b
Song song
a
O
b
Cắt nhau
III.Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14’)
Yêu cầu cả lớp làm ?1 SGK
-Trong hình 17 đường thẳng nào song song với nhau ?
-Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b ,c).
GV : Khẳng định các dự đoán của Hs là đúng , vậy qua bài tập trên em rút ra điều gì?
Gv : giới thiệu nội dung t/c
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất thừa nhận.
-Đưa ra kí hiệu a // b
-Em hãy tìm các cách khác diễn đạt hai đường thẳng a và b song song?
Hãy giải thích hình 17 – có những đường thẳng nào song song hay ko song song , vì sao ?
HS ước lượng bằng mắt và trả lời.
Nx: Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong có số đo bằng nhau đều bằng 45o. dự đoán : a//b
Hình b: Cặp góc cho trước là so le trong có số đo không bằng nhau. Dự đoán : d ko song song với e
Hình c: Cặp góc cho trước là đồng vị có số đo bằng nhau đều bằng 60o.
Dự đoán : m//n
Hs : Rút ra nhân xét
-Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Nêu các cách diễn đạt khác nhau về hai đường thẳng song song.
2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
?1
Tính chất : ( SGK)
c cắt a tại A, c cắt b tại B, nếu có :
Â1 = B2 (cặp góc slt)
hoặc Â1 = B1( cặp góc đồng vị )
ị a song song b
Kí hiệu : a // b
IV.Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song (12’).
Yêu cầu Hs làm ?2
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 trang 90.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm.
-Cho HS cả lớp thảo luận thống nhất hai cách vẽ.
-Lưu ý HS là có 2 loại êke: Loại nửa tam giác đều (hai góc nhọn 60o và 30o), loại tam giác vuông cân có hai góc nhọn 45o).
-Cho tự vẽ vào vở.
-Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song
-Hoạt động nhóm nêu các bước vẽ hình theo ?2 và các hình 18, 19 vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm lên vẽ hình theo trình tự của nhóm mình.
-HS cả lớp thống nhất 2 cách vẽ.
-HS cả lớp tự vẽ vào vở theo trình tự đã thống nhất.
3.Vẽ hai đường thẳng song song:
. A
a
Vẽ đường thẳng a qua
File đính kèm:
- Ga hinh 7 ki 1du3cotmoi nhat.doc