Kiến thức:
Học sinh được cung cấp những kiến thức sau :
* Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
*Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
*Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song .
Kĩ năng:- Học sinh được rèn luyện những kỹ năng về đo đạc , gấp hình, vẽ hình, tính toán. Đặc biệt học sinh biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng
Thái đô:- Học sinh được rèn luyện các khả năng quan sát , dự đoán ; rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận có căn cứ, và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lí.
· Trọng tâm của chương:
Hai đường thẳng vuông góc,hai đường thẳng song song – Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song – Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
162 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH HỌC 7
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Mục tiêu của chương :
Kiến thức:
Học sinh được cung cấp những kiến thức sau :
* Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
*Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
*Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song .
Kĩ năng:- Học sinh được rèn luyện những kỹ năng về đo đạc , gấp hình, vẽ hình, tính toán. Đặc biệt học sinh biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng êke và thước thẳng
Thái đô:- Học sinh được rèn luyện các khả năng quan sát , dự đoán ; rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận có căn cứ, và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lí.
Trọng tâm của chương:
Hai đường thẳng vuông góc,hai đường thẳng song song – Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song – Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Tiết 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Ngày dạy:27/08/2008
1- Mục tiêu:
a -Kiến thức : Học sinh hiểu và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh ;Nêu được tính chất : “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau “.
b-Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước,và nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
c- Thái độ: Bước đầu tập cho học sinh biết suy luận..
2 –Chuẩn bị :
a -Giáo viên: sgk + giáo án + thước thẳng + thước đo góc + bảng phụ
b -Học sinh: sgk + thước thẳng + giấy +bảng phụ nhóm
3.Phương pháp dạy học:
-Nêu vấn đề –Giải quyết vấn đề.
-Dạy hợp tác nhóm nhỏ.
4- Tiến trình :
4.1-Ổn định: kiểm diện HS:
4.2- Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: ( 5 phút )
GV giới thiệu chương I Hình học 7 _ Giới thiệu bài mới
4.3-Giảng bài mới:.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
* Hoạt động 2: ( 15 phút )
- GV đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh ở bảng phụ cho HS quan sát .
-GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô 1 và Ô 3 ; của M1 và M2 của
c b
d 1 M 2
A
B
X
x’ y’
O
y
- Học sinh quan sát và trả lời :
Ô 1 và Ô 3 có chung đỉnh O ; cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox; cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ .
- M1 và M2 chung đỉnh M ; Ma và Md đối nhau ; Mb và Mc không đối nhau .
- Â vàB không chung đỉnh nhưng bằng nhau .
-Giáo viên giải thích: Ô 1 và Ô 3 gọi là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
- HS trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như sgk/81.
?2
giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và cho học sinh làm
* GV : Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- HS : Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh .
- GV : Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? ( Gọi 1 HS trình bày )
- HS : Lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ :
+ Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy
x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy
* Hoạt động 3 : Tính chất của 2 góc đối đỉnh ( 15 phút )
- GV : Yêu cầu HS quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô 3 ; Ô 2 và Ô 4 ; sau đó dùng thước đo góc , đo số đo của chúng .
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện . cả lớp đo góc của mình vẽ trong vở rồi so sánh.
-GV : Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã học ở lớp 6 giải thích vì sao Ô 1 = Ô 3 bằng suy luận :
+ Có nhận xét gí về Ô 1 + Ô 2 ? Vì sao ? (1)
+ Tương tự Ô 2 + Ô 3 = ? Vì sao ? (2)
Từ (1) và (2) suy ra ? (Ô 1 = Ô 3 )
Suy ra tính chất SGK / 82
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
x y’
O
1 2
4 3
x’
y
Sgk / 81:
?2
Ô 2 và Ô 4 cũng là hai góc đối đỉnh vì : tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy.
II – Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có : Ô 1 = Ô 3 ; Ô 2 = Ô 4
Suy luận :
Vì : Ô 1 và Ô 2 ( Kề bù ) ;
Nên Ô 1 + Ô 2 = 180 ( 1 )
Ô 2 + Ô 3 = 180 ( 2 )
Từ ( 1) và ( 2) : Ô 1 + Ô 2 = Ô 2 + Ô 3
Nên Ô 1 = Ô 3
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
a
O 4
1 2 3
b
4.4) Củng cốvà luyện tập :
- Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?( không)
- Luyện tập :
1/82/sgk ? Gọi HS đứng tại chỗtrả lời –GV điền vào chỗ trống :
( 1/82 SGK:
a/……x’Oy’… tia đối…
b/… là hai góc đối đỉnh… Ox’… Oy là tia đối của cạnh Oy’)
2/82/sgk : GV gọi hai HS nêu miệng-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
2/sgk/82 :
a/ … đối đỉnh.
b/ … đối đỉnh
5.5) Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
-Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
-BTVN:3, 4, 5/ sgk/ 82
* Hướng dẫn BT4/sgk/82: dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
5-Rút kinh nghiệm:
Tiết 2: LUYỆN TẬP
(VỀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH )
Ngày dạy:27/08/2008
1._Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa hai góc đối đỉnh , tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau , nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
b. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước .
c.Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
2.Chuẩn bị :
a. GV : sgk +thước thẳng + thước đo góc +bảng phụ.
b. HS : sgk +thước thẳng +thước đo góc +bảng phụ nhóm.
3.Phương pháp dạy học:
-Nêu vấn đề
–Giải quyết vấn đề.
-Dạy hợp tác nhóm nhỏ.
4.-Tiến trình dạy học:
4.1-Ổn định: kiểm diện HS.
4.2-Sửa bài tập cũ: Hoạt động 1( 10 phút )
HS1:-sửa BT4/82/sgk ( 6 đ ) :
HS1:-BT4/82/sgk :
y
B 60o
x’ x
60o
y’
+Vẽ góc xBy có số đo bằng 60 ·,vẽ tia đối của tia Bx là tia Bx’, vẽ tia đối của tia By là tia By’.Ta có góc x’By’là góc đối đỉnh của góc xBy.
+Ta có : xBy = 60 · ( theo tính chất của hai góc đối đỉnh ).
-Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? ( 4 đ)
Tính chất sgk/82
HS2:-Sửa BT5/82/sgk:(10 đ)
HS2: sửa BT5 /sgk /82:
a/ Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56 ·
C
A’ 56o
B A
C’
b/ Vẽ tia đối BC’ của tia BC
ABC’ = 18 0 ·- ABC ( 2 góc kề bù )
ABC’ = 18 0 ·- 56 ·= 124 ·
c/ Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
C’BA’= 180 ·-ABC’( 2 góc kề bù )
C’BA’= 18 0 ·- 124 ·= 56 ·
-GV nhận xét- ghi điểm.
4.3-Luyện tập bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 2 ( 28 phút )
* BT6 / 83 / sgk :
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV: để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 47 · ta vẽ như thế nào ?
-GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ.
-GV gợi ý cách giải: biết số đo Ô1 ta có thể tính được Ô 3 ? vì sao ?
- tính được góc Ô 2 ? vì sao ?
- Gọi 1HS lên bảng giải .
-cho lớp nhận xét .
-GV nhận xét – hoàn chỉnh cách giải
* BT7 /sgk / 83 :
- GV cho HS hoạt động nhóm , yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lí do.
* BT8 /83 / sgk :
-GV gọi 2HS lên bảng vẽ , qua hình vẽ em có thể rút ra nhận xét gì ?
( hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh )
* Gv hướng dẩn HS rút ra bài học
Luyện tập bài mới:
1/ BT6 /83/sgk:
y
x 1 2 x’
4 3
Giải y’
Ta có : Ô 1 = Ô 3 = 47 ·( 2 góc đối đỉnh )
Ô 1 + Ô 2 = 180 ·( 2 góc kề bù )
Suy ra: Ô 2 = 180 ·- Ô 1
= 180 ·- 47 ·
Vậy : Ô 2 = 133 ·
Vì :Ô 4 = Ô 2 ( 2 góc đối đỉnh )
Nên Ô 4 = 133 ·
2/ BT7 / 83/ sgk:
z ‘ y
O
x ‘ 4 3 2 x
5 6 1
y ‘ z
Ta có: Ô 1= Ô 4 ( đối đỉnh )
Ô 2 = Ô 5 ( // )
Ô 3 = Ô 6 ( // )
3/ BT8/ 83/sgk:
z y z
x’ 70 x y
O O
II/ Bài học kinh nghiệm:
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, nhưng hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
4.4/Củng cố và luyện tập: Hoạt động 3 ( 5 phút )
-GV yêu câu HS nhắc lại:
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?( Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau , hai góc bằng nhau có thể không đối đỉnh .)
+Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
Vậy hai góc bằng nhau thì đối đỉnh có đúng không ? Rút ra bài học kinh nghiệm
4.5-Hương dẫn HS tự học ở nhà:
-Yêu cầu HS làm lại BT 7 / 83/ sgk vào vở BT.
-BTVN: 4,5,6 / 74/ SBT.
-Đọc trước bài : “ Hai đường thẳng vuông góc , chuẩn bị êke, giấy.
5 – Rút kinh nghiệm :
Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày dạy …………………………….
1.Mục tiêu :
a.Kiến thức :
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
-Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b A
-Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
b.Kĩ năng :
-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước .
-Biết vẻ đường trung trực của một đoạn thẳng .
c.Thái độ :
-Bước đầu tập suy luận .
2-Chuẩn bị :
a. -GV : Thước Eke , bảng phụ .
b -HS : Kiến thức mục 4.5 tiết 2 .thước ,êke,giấy.
3.Phương pháp dạy học:
-Nêu và giải quyết vấn đề.
-Dạy hợp tác nhóm nhỏ.
4.– Tiến trình dạy học :
4.1 Ổn định tổ chức : Kiểm diện
4.2Kiểm tra bài củ :
HS : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? (2đ)
Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? (2đ)
Vẽ xÂy = 90 ·
Vẽ x’Â y’ đối đỉnh với xÂy (6đ)
x’
X
A
y
Gv nhận xét – Ghi điểm.
4.3 –Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
GV : x’Â y’ và xÂy làhai góc đối đỉnh , nên xx’ và yy’là hai đường thẳng cắt nhau tại A , tạo thành một góc vuông . Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau . Đó là nội dung bài học hôm nay .
? 1
GV : Cho cả lớp làm
GV : Nêu các cách diển đạt như sách giáo khoa
GV : Vậy thế nào là hai đườnmg thẳng vuông góc ? ( Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
được gọi là hai đường thẳng vuông góc .)
GV : Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
HS : Nêu cách vẽ như BT 9/83 SGK
? 3
- Ngoài cách vẽ trên ta còn cách nào nửa ? GV gọi 1 HS lên bảng làm
GV : Cho HS hoạt động nhóm
Yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a
Rồivẽ hình theo các trường hợp đó .
GV Cho bài toán : Cho đoạn AB . Vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB .
HS : Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I
HS : Vẽ đường thẳng d AB tại I
GV : Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn AB .
Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
* Định nghĩa : SGK / 84
Kí hiệu : xx’ yy’
2)Vẽ hai đường thẳng vuông góc .
Tính chất :SGK/ 85
3)Đường trung trực của đoạn thẳng
* Định nghĩa: ( sgk /85 )
4.4 Củng cố vàluyện tập
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc .
( -sgk / 84 - VD : hai cạnh kề của hình chữ nhật ; các góc nhà….)
BT 12/86/ sgk:
a/ Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau ( Đúng )
b/ Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc (Sai)
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng .
-Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng .
-BTVN : 13,14,15,16 /86, 87 sgk
-Chuẩn bị : tiết sau LT vẽ hai đường thẳng vuông góc .
5.Rút kinh nghiệm:
Tiết 4 : LUYỆN TẬP ( vẽ hai đường thẳng vuông góc )
-Ngày dạy:………………………………..
1.Mục tiêu:
a - Kiến thức : giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau .
b- Kỹ năng : - biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước .
-Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
c- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
2-Chuẩn bị :
a.GV : thước + êke + bảng phụ.
b.HS : Giấy + êke +thước + bảng nhóm +kiến thức đã dặn ở mục 4. 5 tiết 3.
3.Phương pháp dạy học:
Nêu và giải quyết vấn đề.
Dạy hợp tác nhóm nhỏ.
4-Tiến trình dạy học :
4.1 Ổn định tổ chức : kiểm diện HS:……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
4.2/ Sửa bài tập cũ :
*/Hoạt động 1( 10 phút ) :
HS1 -Cho đường thẳng xx’ vàO thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’.
( 6 đ)
-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
( 4 đ)
HS2 - Sửa BT14/ 86 / sgk. ( 6 đ)
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? ( 4đ).
-GV nhận xét –Ghi điểm.
4.3/ Luyện tập bài mới :
*/ Hoạt động 2 ( 28 phút ):
BT15 / 86/ sgk:
-GV cho HS cả lớp làm trên giấy trong và thao tác như hình 8/ sgk/ 86.Sau đó GV gọi lần lượt HS nhận xét.
BT17/ 87/ sgk:
-GV đưa bảng phụ có vẽ hình Bt17/ 87/ sgk.
-Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không.
+ HS1: hình 10a
+HS2: hình 10b
+HS3: hình 10c
-HS cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
-Gv nhận xét –ghi điểm.
BT18/ 87/ sgk:
-GV gọi 1HS lên bảng , 1HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài, HS trên bảng và HS cả lớp làm và vẽ hình theo các bước:
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45 ·
+ Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xÔy.
+ dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
+ dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
BT20/ 87/ sgk:
-Gọi HS đọc đề bài .
-GV: em hãy cho biết vị trí của 3 diểm A,B,C có thể xảy ra?
( Ba điểm A,B,C thẳng hàng ; hoặc ba điểm A,B.C không thẳng hàng.)
-Cho HS hoạt động nhóm:
+Nhóm 1,2: vẽ trường hợp 3 diểm A,B,C thẳng hàng.
+Nhóm 3,4: vẽ trường hợp 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày cách vẽ
_GV lưu ý HS còn có trường hợp:
-GV yêu cầu HS nhận xét về vị trí của d1 và d2 trong hai trường hợp.
I/ Sửa bài tập cũ:
HS1: -Vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm O
xx’ , dùng êke vẽ đường thẳng yy’xx’ tại O.
- Sgk / 84.
HS2 : - BT14/ 86/ sgk :
-Sgk /85.
II/ Luyện tập bài mới:
1/ BT15/86 / sgk:
Nhận xét :
-Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O.
-Có bốn góc vuông là: xÔz ; zÔy; yÔt; tÔx.
2/ BT17/ 87/ sgk:
Hình 10a:
Đường thẳng a không vuông góc với đường thẳng a’
Hình 10b:
a a’
Hình 10c:
a a’.
3/ BT18/ 87/ sgk:
4/ BT20/ 87/ sgk:
*/ Trường hợp 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
*/ Trường hợp 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.
4.4/ Bài học kinh nghiệm:
-GV gợi ý HS rút ra BHKN từ nhận xét trên .
-Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai đường trung trực của hai đoạn thẳng AB, BC không có điểm chung.
-Nếu ba điểm A ,B,C không thẳng hàng thì hai đường trung trực của hai đoạn thẳng AB, BC cắt nhau tại một điểm .
.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Xem lại các BT đã giải.
- BTVN : BT19/ 87/ sgk và BT13,14,15/ 75/ SBT.
-Chuẩn bị bài:” Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.”
5.-Rút kinh nghiệm
Tiết 5: §3-CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
-Ngày dạy:………………………………..
1-Mục tiêu:
a- Kiến thức : HS hiểu được tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong
Bằng nhau thì:
*/ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
*/ Hai góc đồng vịbằng nhau.
*/ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b-Kĩ năng : HS có kĩ năng nhận biết :
*/ Cặp góc so le trong.
*/Cặp góc đồng vị.
*/ Cặp góc trong cùng phía.
c- Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
2-Chuẩn bị :
a-GV: Thước thẳng, thước đo góc , bảng phụ.
b -HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, kiến thức mục 4, 5 tiết 4
3.Phương pháp dạy học :
Diễn giảng- Dạy hợp tác nhóm nhỏ.
4- Tiến trình dạy học :
4.1/ Ổn định : Kiểm diện HS: 7A 2……………………………………………………………………………………..
7A 5…………………………………………………………………………………….
7A 6…………………………………………………………………………………..
4.2/ Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: (5 phút)
-Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? ( 3đ ) ( SGK/ 84 )
- Sửa BT19/ sgk/ 87: Nói rõ trình tự vẽ hình.
+ d1 và d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60
+ Điểm A bất kì nằm trong góc O.
+Từ A vẽ đường thẳng vuông góc với d1 tại B .Từ B vẽ đường thẳng vuông góc với d2 tại C
-GV nhận xét –ghi điểm
4.3-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học .
*/ Hoạt động 2 : (15 phút )
- Gọi 1HS lên bảng yêu cầu :
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cát đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
-Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ? ( có 4 góc đỉnh A, có 4 góc đỉnh B )
-GV đánh số các góc như trên hình vẽ.
+Hai cặp góc so le trong là Â1 và: Â 4 và -GV nhận xét –ghi điểm
+ Bốn cặp góc đồng vị là: Â1 và; Â2 và : Â3 và; Â4 và
?1
- GV đưa bảng phụ hình vẽ sẵn
chia lớp làm 4 nhóm.
+ Nhóm 1,2: a/
+ Nhóm 3,4: b/
- GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm.
? 2
Hoạt động 3:
- GV đưa bảng phụ cả lớp làm  4 =
- GV: nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị còn lại như thế nào? ( bằng nhau).
Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẵng
1/ Góc so le trong , góc đồng vị:
a/ sgk
b/ sgk
? 1
a/ Hai cặp góc so le trong Â1 và ; Â 4 và
b/ Bốn cặp góc đồng vị Â 1 và; Â 2 và Â 3 và; Â 4 và
? 2
a/ Â 1 =1350 =1350
b/ Â 2 = Â 4 = 450
= =450
c/ Â 1= = 1350
 3= =1350
 4= =450
* Tính chất : sgk/89
44. Củng cố và luyện tập
- Bt 21/ 89 sgk.
Chia làm bốn nhóm lần lượt điền vào chỗ trống
a/ và là cặp góc so le trong
b/ và là 1 cặp góc đồng vị
c/ và là ø 1 cặp góc đồng vị
d/ và là một cặp góc so le trong
- Nêu lại tính chất
4.5Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc tính chất.
- BTVN: 22,23/89 sgk
- Ôn lại hai đường thẳng song song ở lớp 6
- Chuẩn bị : hai đường thẳng song song.
V. Rút kinh nghiệm.
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG-
-Ngày dạy :………….
.1 Mục tiêu.
a.Kiến thức: ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song, công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b.Kĩ năng: biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
c.Thái độ: tập suy luận.
2. Chuẩn bị :
a.GV: êke, bảng phụ.
b.HS: kiến thức mục 4.5, tiết 5.
3.Phương pháp dạy học:
Nêu và giải quyết vấn đề- Dạy hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình :
4.1Ổ n định tổ chức: kiểm diện học sinh : 7A 2………………………………………………………………………..
7A 5…………………………………………………………………………
7A 6……………………………………………………………………….
4.2Kiểm tra bài cũ:
- HS1: nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ? (3đ)
Cho vẽ hình xác định các góc còn lại. (7đ)
Tính chất sgk / 89
- GV: hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt. Thế nào là hai đường thẳng song song.
(-Hoặc cắt nhau, hoặc song song.
-Hai đường thẳng không có điểm chung.)
4. 3. Giảng bài mới.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 2:
Ơû lớp 6, ta đã biết thế nào là hai đường thằng song song. Để nhận biết được 2 đường thẳng có song song hay không? Cách vẽ hai đường thẳng thế nào? Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại.
* Hoạt động 3:
?1
GV đưa bảng phụ, cả lớp làm
Và đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau( a//b, m//n, d không song song e)
Gọi học sinh lên bảng kéo dài cái đường thằng và nêu nhận xét.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c.
HS:
+Hình a) Cặp góc cho trước là cặp so le trong, số đo mỗi góc cho trước bằng 45o
+ Hình b) Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong, số đo mỗi góc cho trước không bằng nhau.
+ Hình c) Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, đều bằng 60o
GV: Qua bài toán ta thấy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Hoạt động4:
Trình tự vẽ:
+Dùng góc nhọn 60o hoặc (30o, 45o) vẽ đường thẳng c, tạo với đường thẳng a góc 60o
+ Dùng góc nhọn 60o vẽ đường thẳng b tạo với c góc 60o ở vị trí so le trong
( hoặc đồng vị) với góc thứ nhất
Ta được đường thẳng b//a.
1/Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
+ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
+ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
2/Dấu hiệu nhận biết hai đường thằng song song.
Tính chất : sgk/90
KH : a//b.
3/Vẽ hai đường thẳng song song :
( xem sgk / 91 )
4.4Củng cố.và luyện tập:
* Hoạt động 5:
+ Luyện tập:BT 24/91 sgk
(a/......... a//b
b/.........a//b )
+ GV chia nhóm nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(sgk /90 )
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
+ Học thuộc dấu hiệu nhận biêt hai đường thẳng song song.
+ BTVN: 25,26/91 sgk.
+ Chuẩn bị: xem trước LT: 91.92 tiết sau luyện tập.
. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
( VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG)
Ngày dạy:…………………………
1-Mục tiêu :
a - Kiến thức : HS thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
b - Kĩ năng : Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường
thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó .
c-Thái độ : Cẩn thận , chính xác .
2- chuẩn bị:
a/ GV: Thước đo góc , êke, bảng phụ.
b / HS : Bảng nhóm , kiến thức ở mục 4-5 tiết 6.
3-Phương pháp dạy học:
Nêu và giải quyết vấn đề- Dạy hợp tác nhóm nhỏ.
4– Tiến trình dạy học:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS : 7A 2……………………………………………………………………
7A 5…………………………………………………………………….
7A 6……………………………………………………………………
4.2/ Kiểm tra bài cũ: (Không )
4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
*/ Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ (8ph )
HS1: Sửa BT 26/ 91/ sgk ( 10đ)
HS lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi sgk.
Gọi 1HS khác đứng tại chỗ đọc đề bài, HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét – ghi điểm.
*/Hoạt động 2: Luyện tập bài mới : ( 32 ph)
BT 27/ 91/ sgk:
( Đề bài ghi bảng phụ)
Cho HS cả lớp đọc đề bài , sau đó gọi 2HS đọc lại.
GV : Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu ta điều gì? ( Cho tam giác ABC , yêu cầu qua A Vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC )
GV:*/ Muốn vẽ AD// BC ta làm thế nào ? ( Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC ( vẽhai góc so le trong bằng nhau ) )
*/ Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? ( Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC )
-GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn.
- GV: ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC ( vẽ được hai đ
File đính kèm:
- Giao an HH7TAY NINH.doc