Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 6

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:+ HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh.

+ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song Tiết 1: hai góc đối đỉnh Soạn:21/08/2010 Giảng: …. /8/2010 A. mục tiêu: - Kiến thức:+ HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình. + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. - Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK. C. Tiến trình dạy học: * sĩ số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I: Giới thiệu chương i hình học 7 (5 phút) - GV giới thiệu chương I hình học 7. - Nêu những yêu cầu đối với môn học. HS theo dõi phần phụ lục SGK.143 Hoạt động 2 1. thế nào là hai góc đối đỉnh (15 ph) - GV đưa hình vẽ đầu SGV lên bảng phụ. x y' x' O y B b c A a M d - Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; M1 và M2 , A và B. (?1.). - GV giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh. - GV cho HS làm ?2 SGK. - Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? - Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh. - Cho xOy , hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy ? - Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ? - Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. - HS quan sát hình vẽ và trả lời. - Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. ?2. Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Ox' và tia Ox là tia đối của tia Oy. - Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. - Vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hay không tạo thành một đường thẳng). - Hai góc A và B không phải là đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối của hai cạnh góc kia. - HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ: + Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy. ị x'Oy' là góc đối đỉnh với xOy. - xOy' đối đỉnh yOx'. Hoạt động 3 2. tính chất của hai góc đối đỉnh (15 ph) - Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. - Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở. - Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận. - Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ? - Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận. Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4. - HS thực hiện đo góc kiểm tra. x O y' y x' Ô1 + Ô2 = 1800.(Vì 2 góc kề bù) (1). Ô2 + Ô3 = 1800.(Vì 2 góc kề bù) (2). Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3. ị Ô1 = Ô3. Hoạt động 4 Củng cố (8 ph) - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? - Yêu cầu HS làm bài 1. - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu HS làm bài 2. Bài 1 . a) x'Oy' tia đối. b) Hai góc đối đỉnh. Oy' là tia đối của cạnh Oy. Bài 2: a) Đối đỉnh. b) Đối đỉnh. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. - Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. - Làm bài tập 3 , 4, 5 ; 1, 2, 3 . Tiết 2: luyện tập Soạn : 22/8/2010 Giảng: …/8/2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Kỹ năng:. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình. + Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: * sĩ số 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I: Kiểm tra - chữa bài tập (10 phút) - HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. - HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ? - HS3: Chữa bài tập 5 . - HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại , cho điểm. - 3 HS lên bảng. - HS3: a) Dùng thước đo góc vẽ ABC = 560. A 560 B C C' b) Vẽ tia đối BC' của tia BC. ABC' = 1800 - CBA (2 góc kề bù). A' ị ABC' = 1800 - 560 = 1240. c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA. C'BA' = 1800 - ABC' (2 góc kề bù). ị C'BA' = 1800 - 1240 = 560. Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph) - Yêu cầu HS làm bài 6 . - Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. - GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 7 . - Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả. Bài 8: - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. - Rút ra nhận xét gì ? Bài 9: . - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - uốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ? - Muốn vẽ x'Ay' đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ? - Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào ? - Như vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1V. Hãy trình bày bằng suy luận ? - Yêu cầu HS nêu nhận xét. Bài 6: - Vẽ xOy = 470. - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox. - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. y' x Cho : xx' ầ yy' = {O}. O Ô1 = 470. x' y Tìm:Ô2=?Ô3=?Ô=? Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh). Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù). Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330. Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh). Bài 7: HS hoạt động nhóm: z x' y O y' x z' Ô1 = Ô4 (đối đỉnh); Ô2 = Ô5 (đối đỉnh). Ô3 = Ô6 (đối đỉnh). xOz = x'Oz' (đối đỉnh). yOx' = y'Ox (đối đỉnh). zOy' = z'Oy (đối đỉnh). xOx' = yOy' = zOz' = 1800. Bài 8: - Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài 9: - Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xAy = 900. y A x' x y' - Vẽ tia đối (của) Ax' của tia Ax. - Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay ta đựơc x'Ay' đối đỉnh xAy. Có xAy = 900. xAy + yAx' = 1800 (kề bù). ị yAx' = 1800 - xAy = 1800 - 900 = 900. x'Ay' = xAy = 900 ( vì đối đỉnh). y'Ax = yAx' = 900= ( vì đối đỉnh). * 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông (hay 900 ). Hoạt động 3: Củng cố (5 ph) - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Tính chất của hai góc đối đỉnh ? - Bài 7 . - HS trả lời câu hỏi. Bài 7: a) Đúng. b) Sai. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Làm lại bài 7 vào vở. - Làm bài tập 4, 5, 6 . - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc. Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc Soạn : 28/8/2010 Giảng: …./.…/2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: + Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. + Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. - Kỹ năng:. + Biết vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước , ê ke, giấy rời. - Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời. C. Tiến trình dạy học: * sĩ số: 7A: 7b: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I: Kiểm tra (5 phút) - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. - Vẽ xAy = 900. Vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy. - GV nhận xét cho điểm. - GV ĐVĐ vào bài. - Một HS lên bảng. y x' x y' H1. Hoạt động 2. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (10 ph) - Yêu cầu HS làm ?1. - HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp. - GV vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H4). - Dựa vào bài 9 nêu cách suy luận. - Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - GV giới thiệu KH: xx' ^ yy'. - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. Cho: xx' ầ yy' = {O}. xOy = 900. Tìm : xOy' = x'Oy = x'Oy' = 900. Giải thích. Giải: Có: xOy = 900 (theo đ/k cho trước). y'Ox = 1800 - xOy (theo t/c 2 góc kề bù ). ị y'Ox = 1800 - 900 = 900. Có: x'Oy = y'Ox = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh). - HS nêu định nghĩa. Hoặc: là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông. KH: Hoạt động 3. vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph) - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ? - Còn cách nào ? - Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. Cho HS hoạt động nhóm ?4. - Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình. - Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? - Yêu cầu HS làm bài 11 SGK. Bài 2: Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ. a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. a' a a' ^ a. ?4. - HS hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. - HS làm bài tập 1. - HS làm bài 2. a) Đúng. a O b) Sai. a' Hoạt động 4: đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph) - Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở. - GV giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. - Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? - GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc ; qua trung điểm. - GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại. - Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ) - Còn cách nào khác ? d A B I - HS nêu định nghĩa. - d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - Dùng thước và ê ke. - Gấp giấy. Hoạt động 5: Củng cố (5 ph) - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? - Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc. - HS nêu định nghĩa. - VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật. - Các góc nhà ..... Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Làm bài tập 13 , 14 , 15 . 10 , 11 . Tiết 4: luyện tập Soạn : 28/08/2010 Giảng: …./…/2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Kỹ năng:. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước , ê ke, giấy rời, bảng phụ. - Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời. C. Tiến trình dạy học: * sĩ số: 7a: 7b: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I:Kiểm tra (10 phút) - HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? + Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'. - HS2: + Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? + Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hai HS lên bảng. Hoạt động 2 Luyện tập (28 ph) - Bài 15 . - Gọi HS nhận xét. - Bài 17 (bảng phụ). Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ? - Cả lớp quan sát và nêu nhận xét. - Bài 18: Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài. Bài 19 . Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các cách vẽ khác nhau. Bài 20: . - Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. - GV lưu ý còn TH: d2 d1 C A B - Nêu nhận xét về vị trí của d1 và d2 qua hai hình vẽ trên ? - HS chuẩn bị giấy và thao tác như H8 . - Nhận xét: + Nếp gấp zt ^ xy tại O. + Có 4 góc vuông là xOz, zOy , yOt, tOx. Bài 18: + Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450. + Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy. + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. d2 y C A B O x d1 Bài 20: Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra: - 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. HS1: A, B, C thẳng hàng. - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm. - Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng). - Vẽ trung trực d1 của đoạn AB. - Vẽ trung trực d2  của đoạn BC. d1 d2 O1 B O2 A C - HS2: Vẽ TH 3 điểm A, B, C không thẳng hàng: - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn BC = 3 cm, sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Vẽ d1 là trung trực của AB. - Vẽ d2 là trung trực của BC. A C d1 B d2 TH1: d1 và d2 không có điểm chung (//) TH2: d1 và d2 có điểm chung (cắt nhau) Hoạt động 3 Củng cố (5 ph) - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau ? - Tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 . - Đọc trước bài mới. Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau: + Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: * Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. * Hai góc đồng vị bằng nhau. * Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng:. + Nhận biết được cặp góc so le trong. + Nhận biết được cặp góc đồng vị. + Nhận biết được cặp góc trong cùng phía. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận . B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: * sĩ số 7a: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I: Góc so le trong, góc đồng vị (18 phút) - Yêu cầu 1 HS lên bảng: + Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. + Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. + Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ? - GV giới thiệu: Hai cặp góc so le trong là Â1 và B3 ; Â4 và B2 . Bốn cặp góc đồng vị là: Â1 và B1 ; Â2 và B2 ; Â3 và B3 ; Â4 và B4 . - Hai đường thẳng a và b ngăn mặt phẳng thành dải trong và dải ngoài. Đường thẳng c gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b. - Yêu cầu HS làm ?1. - Yêu cầu HS làm bài tập 21 . - HS lên bảng vẽ hình: A c a b B - Có 4 góc đỉnh A , 4 góc đỉnh B. x t A ?1. z u B v y - HS vẽ và nêu cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. Hoạt động 2: 2. tính chất (15 ph) - Yêu cầu HS quan sát hình 13. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2. Cho c ầ a = {A}. c ầ b = {B} A4 = B2 = 450. Tìm: a) Â1 = ? ; B3 = ? So sánh . b) Â2 = ? So sánh A2 và B2. c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại so với số đo của nó. Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày phần a. 1 nhóm lên làm b, c. - Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b , trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. c a A b B - HS hoạt động nhóm ?2. Giải: a) Có Â4 và Â1 là hai góc kề bù. ị Â1== 1800 - Â4 (T/c 2 góc kề bù). Nên Â1 = 1800 - 450 = 1350. Tương tự: B3 = 1800 - 450 = 1350. b) Â2 = Â4 = 450 (vì đối đỉnh). ị Â2 = B2 = 450. c) 3 cặp góc đồng vị còn lại: Â1 = B1 = 1350. Â3 = B3 = 1350. Â4 = B4 = 450. - Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. * HS đọc tính chất SGK. Hoạt động 3 Củng cố (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 22 . Hình vẽ, đề bài trên bảng phụ. - GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và B2 và giải thích. - Còn cặp góc trong cùng phiá nào khác không ? - Nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên. - Kết hợp với tính chất đã học, phát biểt tính chất lại. Bài 22: - Điền tiếp số đo các góc còn lại. - Đọc tên các góc so le trong, cặp góc đồng vị. - Cặp góc Â4 ; B3. Â1 + B2 = 1800. Â4 + B3 = 1800. Tính chất : .... - Hai góc trong cùng phía bù nhau. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Làm bài tập :23 ; 16 , 19, 20 . - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. Tiết 6: Luyện Tập Soạn : Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Kỹ năng: Nhận biết thành thạo cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. -Thái độ: Tập suy luận và vẽ hình cẩn thận. B Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình bài dạy: * Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra Hãy vẽ hình và giới thiệu: - Hai cặp góc so le trong. - Bốn cặp góc đồng vị Một HS lên bảng KT Hoạt động 2: Luyện tập Bài 17. SBT (76) Vẽ lại hình 3 rồi điền tiếpvào hìn đó số đo của các góc còn lại. Hình3 Bài 19. SBT(76) Xem H4 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau: Bài tập 20. SBT(77) Cho hình vẽ, biết ab và P1= Q1=30 a. Viết tên 1 cặp góc ĐVị khác và số đo. b.Viết tên 1 cặp góc SLTrong và nói rõ số đo mỗi góc. c. Viết tên 1 cặp góc trong cùng phía khác và số đo mỗi góc. d. Viết tên 1 cặp góc ngoài cùng phía và cho biết tổng số đo hai góc đó. HS vẽ lại hình và điền SĐ các góc còn lại. Một HS lên bảng điền. HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ rồi điền vào chỗ trống. a.Góc EDC và góc AEB là cặp góc đồng vị. b. Góc BED và góc CDE là cặp góc trong cùng phía. c.Góc CDE và góc BAT là cặp góc đồng vị. d. Góc TAB và góc DEB là cặp góc ngoài cùng phía. e. Góc EAB và góc MEA là cặp góc so le trong. g.Cặp góc so le trong khác: h.Cặp góc đồng vị khác: HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở, tìm lời giải. HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi. a. Một cặp góc đồng vị khác là: P2 và Q 2( = 150). b. Một cặp góc so le trong là: P3 và Q 1 (=30) c.Một cặp góc trong cùng phía : P 4 và Q 1 ( P 4 =150; Q 1 =30) d. Một cặp góc ngoài cùng phía là: P 2 và Q 3 ( P2 + Q3 = 180) Hoạt động 3: Củng cố - Nêu tên các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi Hoạt động 4; Hướng dẫn về nhà Bài tập 23 SGK.89; Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • doct 1-6.doc
Giáo án liên quan