I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
-Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 7A2: .
2/ Kiểm tra bài cũ:4’
HS1:Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
HS1: lên bảng ( Hai góc kề bù là hai góc có tổng bằng 1800; .)
3/ Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung chương I hình học 7
-Tiến trình bài dạy:
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01: Ngày soạn 18/08/2013
CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 01: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
-Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 7A2: .............................................................
2/ Kiểm tra bài cũ:4’
HS1:Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
HS1: lên bảng ( Hai góc kề bù là hai góc có tổng bằng 1800; ...)
3/ Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung chương I hình học 7
-Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh
-Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK.
-Hai góc O1 , O3 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh.
- Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK.
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1
- Cho HS làm
-Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
-Quay trở lại các hình ở bên phải khung và hỏi vì sao các cặp góc này không đối đỉnh
- Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
- Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS: Quan sát hình vẽ.
HS trả lời.
- Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
-Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
HS trả lời như SGK
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời: Hai góc
là hai góc đối đỉnh và giải thích
-Hai cặp góc đối đỉnh
- HS giải thích
Cả lớp vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1)Thế nào là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa: (sgk)
15’
Hoạt động2: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.
-Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và .
- Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm). Hãy dùng thước đo góc để kiểm tra
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó.
- Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc.
Hỏi: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không?
Hỏi: và , và quan hệ với nhau như thế nào?
- Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận?
-Từ (3) ta suy ra điều gì?
- Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
1 Vài HS ước lượng số đo
-Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả.
-Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV.
-Một vài HS nêu nhận xét
HS: Là hai góc kề bù.
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS nhận xét.
HS phát biểu
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Vì và kề bù nên:
+ = 1800 .(1)
Vì và kề bù nên:
+ = 1800 .(2)
So sánh (1) và (2) ta có
+ = + (3)
Từ (3) suy ra :
Tính chất : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau
8’
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm bài 1 (81) GSK
- Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ.
- Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
- Cho HS làm bài 3 (82) GSK
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ.
Bài 1 (81) GSK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
-Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của gĩc kia gọi là hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 3 (82) GSK:
Hai cặp góc đối đỉnh là:
và .
và
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Thuộc định nghĩa: và tính chất hai góc đối đỉnh,học cách suy luận
- Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 01: Ngày soạn 18/08/2013
Tiết 02: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng: - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .
-Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
-Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: : (1’) Điểm danh HS trong lớp 7A2: ............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Gọi 2 Hs cùng lên bảng
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS1: Lên bảng
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?
HS: Lên bảng
3. Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em vận dung kiến thức về hai góc đối đỉnh để làm bài tập
-Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
8’
8’
8’
Hoạt động 1 : Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài 6(83) SGK
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào?
- Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho,tìm
- Biết số đo , em có thể tính được không vì sao?
- Biết ta có thể tính được không vì sao?
- Vậy em có thể tính được không?
-Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV:Cho HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do
Sau 3’yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét đánh giá
- Cho HS làm bài 8 (83) SGK .
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì?
- Cho HS làm bài 9 (83) SGK
- Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
- Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào?
- Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
-Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông.
- Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó?
Một HS đọc đề. Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470
1 HS lên bảng tóm tắt.
( tính chất hai góc đối đỉnh)
- Có ( Hai góc kề bù )
Vậy
Có ( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm.
2 HS lên vẽ hình
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
1 HS đọc đề bài.
Vẽ tia A x
Dùng êke vẽ tia Ay sao cho .
- Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh
HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh
HS: Cặp và
Cặp và
Cặp và
HS lên bảng trình bày.
Bài 6 (83) SGK
Cho xx’ yy’ = {O}
= 470
Tìm
( tính chất hai góc đối đỉnh)
- Có ( Hai góc kề bù )
Vậy
Có ( hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
(Đối đỉnh )
Bài 8 (83) Sgk
Bài 9 (83) Sgk
và là một cặp góc vuông không đối đỉnh
Có += 1800 (kề bù)
= 1800 -
= 1800 - 900
= 900
= = 900 (Đối đỉnh)
== 900(đối đỉnh)
5’
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
- cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
1HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) SBT
Câu b sai. Dùng hình vẽ bác bỏ
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT.
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 02: Ngày soạn 25/08/2013
Tiết 03: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
2. Kỹ năng :
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng
Bước đầu tập suy luận
3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và lập luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 7A2: ...............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy
HS1: Lên bảng (Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau)
3. Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài: Khi nào hai đường thẳng cắt nhau lại vuông góc với nhau, ta tìm hiểu điều này?
-Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
Hoạt động 1 :Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không?
- Cho HS làm
- Cho HS làm ( theo nhóm)
GV nhận xét
-Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a
GV: cho HS làm bài 11SGK
Bài 12 : SGK
-Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày
Có1 và chỉ 1
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
Bài 11sgk
a) …. Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
b) …. Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a
c) ….. ký hiệu xx’ ^yy’
Bài 12 : SGK
a) Đúng
b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Định nghĩa :
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Kí hiệu là xx’ ^ yy’
10’
Hoạt động 2: Đường trung trực của đoạn thẳng
- Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
-Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB
-Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
- Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Bài tập 14(SGK) : Cho đoạn thẳng CD = 3cm Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
-Ngoài cách vẽ của bạn ,em còn cách vẽ nào khác?
Cả lớp vẽ hình vào vở
2 HS lên bảng vẽ
HS: phát biểu
HS: Nhắc lại
HS: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
HS: vẽ đoạn CD = 3cm
Xác định H CD sao cho CH = 1,5cm
Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD
Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D . Nếp gấp chính là đường thẳng d , là đường trung trực của đoạn thẳng CD
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
(SGK-Tr.85)
Tính chất :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
5’
Hoạt động 3: Củng cố
Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc .
GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’vuông góc với nhau tại O ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau câu nào đúng câu nào sai?
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt
d)Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành một góc vuông
1HS trả lời
2 HS đứng tại chỗ trả lời
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài 13, 14, 15, 16 ( 86 – 87 ) SGK ; bài 10, 11 ( 75 ) SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 02: Ngày soạn 25/08/2013
Tiết 04: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc .
2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng chotrước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rơì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 7A2: ................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’
HS1: Lên bảng
HS2: Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng
Cho đoạn thẳng AB = 4cm.Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
HS2: Lên bảng
3. Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài: Tiết học này các em luyện tập về hai đường thẳng vuông góc.
-Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
Hoạt động 1:
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
6’
6’
8’
Hoạt động 2 : Luyện tập
-Cho HS làm bài 15 ( 86) SGK
- Gọi HS nhận xét
- Treo bảng phụ có vẽ lại hình bài 17( 87 ) SGK
- Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không?
- Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn Hs thao tác cho đúng
- Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK
( HS hoạt động nhóm để phát hiện ra các cách vẽ khác nhau)
GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình
- Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK
- Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm thẳng hàng và A, B , C không thẳng hàng?
- Chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8
HS1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O
HS2: Có bốn góc vuông là :
HS1: Lên bảng kiểm tra hình a
HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ^ a’
HS3: Lên bảng kiểm tra hình c
Cả lớp quan sát , nhận xét
HS : Đọc đề bài
1HS lên bảng vẽ hình
- Trao đổi trong nhóm vẽ hình, chú ý nêu được trình tự cách vẽ
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng BC không có điểm chung
Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm
Bài 15 ( 86) Sgk
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk
Kiểm tra hình vẽ
Bài 18 ( 87 ) Sgk
Bài 19 ( 87) Sgk
Bài 20( 87 ) Sgk
a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng
5’
Hoạt động 2: Củng cố
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó
Hoạt động 2: Củng cố
HS: Trả lời câu hỏi
a) sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.v Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT
Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 03: Ngày soạn 01/09/2013
Tiết 05: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được các tính chất :”Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau , hai góc đồng vị bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau”
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong lập luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 7A2: ..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
HS1: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng
HS1: Lên bảng
3. Giảng bài mới:
-Giới thiệu bài: Một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tạo thành các góc có vị trí thế nào?
-Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
16’
Hoạt động 1 : Góc so le trong , góc đồng vị
-Gọi 1 HS lên bảng vẽyêu cầu
Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B
-Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
Giới thiệu 2 cặp góc so le trong ,4 cặp góc đồng vị
- Giải thích rõ các thuật ngữ “ góc so le trong , góc đồng vị “.
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b
-Cho HS làm
- Gọi 1 HS lên bảng
-Treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
- Cho HS lần lượt điền vào ô trống các câu
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng thực hiện
HS : Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc đỉnh B
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên
các cặp góc so le trong . các cặp góc đồng vị
4 HS lên bảng điền vào bảng phụ
1) Góc so le trong , góc đồng vị
Hai cặp góc so le trong là và , và
Bốn cặp góc đồng vị là :và , và , và , và .
Hai cặp góc so le trong :
và ; và
Bốn cặp góc đồng vị :
:và , và ,
và , và .
Bài 21( 89) Sgk
a) và là một cặp góc so le trong
b) và là một cặp góc đồng vị
c ) và là một cặp góc đồng vị
d) và là một cặp góc so le trong
12’
Hoạt động 2 :Tính chất
- Cho HS quan sát hình 13
- Gọi 1 HS đọc hình 13
-Cho HS làm
( Hoạt động nhóm)
GV: sửalại câu b : Hãy so sánh và
Yêu cầu HS bài làm phải tóm tắt dưới dạng: cho và tìm, có hình vẽ và ký hiệu đầy đủ.
-Cho 1đại diện nhóm trình bày câu a,
- Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
Cả lớp quan sát.
HS: Đứng tại chỗ đọc
Các nhóm hoạt động
Cho c a = { A }
cb = {B}
Tìm a) = ? , = ?
b) = ? ; So sánh và
c) Vieát teân 3 caëp goùc ñoàng vò coøn laïi vôùi soá ño cuûa noù
Ñaïi dieän moät nhoùm leân baûng trình baøy hình veõ , giaû thieát , keát luaän caâu a.
Ñaïi dieän nhoùm khaùc trình baøy caâu b vaø c
HS:Caëp goùc so le trong coøn laïi baèng nhau.
Hai goùc ñoàng vò baèng nhau
2) Tính chaát
a) Coù vaø laø hai goùc keà buø
= 1800 -
Neân = 1800 – 450 = 1350
Töông töï : = 1800 -
= 1800 – 450 = 1350
= = 1350
b) = = 450
c) Ba caëp goùc ñoàng vò coøn laïi:
= = 1350
= = 1350
= = 450
Tính chaát : ( SGK)
10’
Hoạt động 3: Củng cố
-Cho HS lên bảng làm bài 22(89) SGK
- Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo còn lại.
* Hãy đọc tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị .
* GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1 và B2 . Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không?
- Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía hình vẽ trên?
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
- Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên , hãy phát biểu tổng hợp lại.
1 HS lên bảng điền.
1 HS đứng tại chỗ đọc
HS: Cặp góc và
HS: + = 1800
+ = 1800
HS: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng 180 0
HS: Nếu 1đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau , cặp góc trong cùng phía bù nhau
Bài 22(89) Sgk
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Làm bài tập 23( 89) SGK. Bài 16, 17, 18, 19, 20 ( 75 – 77 ) SBT
- Đọc trước bài “ hai đường thẳng song song”
- Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí tương đối của hai đường thẳng(lớp 6)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 03: Ngày soạn 01/09/2013
Tiết 06: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS vận dụng được các tính chất :Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng vào giải bài tập thành thạo
2. Kỹ năng: HS nhận biết nhanh các cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong lập luận.chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 7A2: .................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
HS1: Nêu các tính chất :Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
HS1: Lên bảng
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: Ta luyện tập một số dạng bài tập tìm số đo các góc khi biết một góc?
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
9’
8’
9’
9’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV cho HS lµm bµi tËp 19/87 SGK
Cho HS ho¹t ®éng theo nhãm ®Ó cã thÓ ph¸t hiÖn ra c¸c c¸ch vÏ kh¸c nhau.
GV: VËy thÕ nµo lµ hai ®êng th¼ng vu«ng gãc.
GV: Giíi thiÖu kÝ hiÖu hai ®êng th¼ng vu«ng gãc.
GV: Nªu c¸ch diÔn ®¹t nhö SGK trang 84.
GV: Cho HS lµm nhanh bµi tËp 35/ 94 SGK.
Cho DABC, qua ®Ønh A vÏ ®êng th¼ng a song song víi BC, qua ®Ønh B vÏ ®êng th¼ng b song song víi AC. Hái vÏ ®îc mÊy ®êng th¼ng a, mÊy ®êng th¼ng b, v× sao?
Bµi 36/ 94 SGK. §Ò bµi ghi trªnb¶ng phô.
BT: H×nh vÏ cho biÕt a // b vµ c c¾t a t¹i A, c¾t b t¹i B. H·y ®iÔn vµo chç trèng (.....) trong c¸c c©u sau:
a) 1 = ......................
(v× lµ cÆp gãc so le trong)
b) 2 = ......................
(v× lµ cÆp gãc ®ång vÞ)
c) 3 + 4 = ...............
(v× ..................................)
d) 4 = 2 =...............
(v× ..................................)
Bµi 29
File đính kèm:
- Giao an Hinh 7 chuong I.doc