Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 67

I- MỤC TIÊU

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II- CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Thước thẳng, thước đo góc.

2. Học sinh

- Thước thẳng, thước đo góc

III- TIẾN TRÌNH

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: Y/c 2 Hs vẽ 2 góc. Hỏi Hs góc nào lớn hơn. Để so sánh 2 góc?

2. Giảng bài mới:

 

doc132 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn 23/ 8/ 2009 Tuần I Ngày dạy: ........... HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I- MỤC TIÊU HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận. II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học sinh - Thước thẳng, thước đo góc III- TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Y/c 2 Hs vẽ 2 góc. Hỏi Hs góc nào lớn hơn. Để so sánh 2 góc? 2. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: * HĐ1: GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV Hs Gv: Có nhận xét gì về cạnh Ox và Ox’, Oy và Oy’ Hs: -... * HĐ2: GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hs: -... GV: Cho HS đọc trong Sgk Hs: -... GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS. Hs: -... * HĐ3: * GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB Hs: -... * GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? Hs: -... GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo. Hs: -... GV: - Cho HS làm bài tập ?3 Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh Hs: -... * HĐ4: -GV: hướng dẫn để HS suy luận Hs: -... -Có nhận xét gì về góc 1 và 2? 3 và 2? Hs: -... -Qua bài tập rút ra kết luận * HĐ5: -Luyện tập: -Bài tập 3, bài tập 4 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: * Định nghĩa: (Sgk - 81) VD: và  và là các cặp góc đối đỉnh. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh Ta có: Vì và kề bù nên (1) Vì và kề bù nên (2) So sánh (1) và (2), ta có: (3) Từ (3) suy ra: T/c: (Sgk trang 82) 4. Củng cố Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất nào? 5. Dặn dò Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh Làm bài tập: 5,6,7,8 Sgk trang 82, 83 Tiết 2 Ngày soạn 23/ 8/ 2009 Tuần I Ngày dạy: ........... LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên Thước đo góc. 2. Học sinh Ôn tập, làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh Giảng bài mới GIÁO VIÊN– HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. Hs: -... - GV: Kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vở bài tập. Hs Gv: Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? Hs: -... -GV: Hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của . Hs: -... -GV: Hướng dẫn HS tính số đo của góc dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. Hs: -... * HĐ2: Cho HS giải bài tập 6 GV: cho HS vẽ , vẽ hai tia đối Ox’, Oy’ của hai tia Ox và Oy Hs: -... Gv: Nếu 1 = 47O => 3 = ? -Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? -Góc 2 và 1 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? Hs: -... * HĐ3: - GV: Cho HS làm bài tập 7. Hs: -... Gv: Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh Hs: -... - GV: Xem lại bài tập 6, nếu góc đối đỉnh với thì ta có cặp góc đối đỉnh nào nữa? Hs: -... . 1. Bài tập 5: Vì kề bù với Nên: => => Vì và đối đỉnh nên: 2.Bài tập 6: Ta có: mà (đđ) Nên Do và kề bù nên: Mà 2 = 4 vì đối đỉnh, nên: 4 = 133O 3. Bài tập 7: Điền vào chỗ trống ... - Góc ... đối đỉnh với góc ... nên ... và góc ... đối đỉnh với góc ... nên ... Củng cố-dặn dò: -Ôn lại lý thuyết về góc vuông -Làm các bài tập: 8, 9,10 trang 83. -Chuẩn bị giấy để gấp hình. Tiết 3 Ngày soạn 28/ 8/ 2009 Tuần II Ngày dạy: ........... HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng, eke. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh. Kiểm tra bài cũ Cho HS làm bài tập 9 Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: - GV: cho HS làm bài tập ?1 Hs: -... Gv: Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì? Hs: -... GV: cho HS làm bài tập ?2 ở SGK 2 có quan hệ như thế nào với 1 Hs: -... - GV: Hai đường thẳng d và d' như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Hs: -... Gv: Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc Hs: -... * HĐ2: GV: cho HS làm bài tập ?3 Hs: -... GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1. Hs: -... GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1 Hs: -... GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2 Hs: -... * HĐ3: Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’ a? GV: nêu tính chất thừa nhận? Hs: -... * HĐ4: Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực của đường thẳng là gì? Hs: -... GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Đn: Sgk trang 83 Kí hiệu xx’yy’ 1 = 900, 2+1 = 1800 =>2 = 900 1 = 3(đđ) = 900 2 = 4(đđ) = 900 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Điểm O nằm trên đường thẳng a Điểm O nằm ngoài đường thẳng a Tính chất thừa nhận (SGK 84) 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: Sgk trang 84 Củng cố-dặn dò: - Yc Hs giải bt 11, 12 trang 86. - Học các định nghĩa và tính chất. -Btập 14 trang 86, bt 16, 17, 18, 19, 20 trang 87. Tiết 4 Ngày soạn 28/ 8/ 2009 Tuần II Ngày dạy: ........... LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Rèn luyện kỹ năng suy luận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, eke 2. Học sinh Thước, êke. III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Hs1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) - Hs 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng - Vẽ đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AB= 4cm Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: Gv:Cho Hs lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình Hs: -... -GV: Vẽ sẵn đường thẳng a và điểm A -GV: Cho Hs làm bài tập Hs: -... -GV: Xem thao tác của Hs vẽ để uốn nắn. Hs: -... -GV: Lưu ý cho Hs khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông Gv: * HĐ2: -Cho Hs làm bài tập 18 Hs: -... -Hs nên trình tự vẽ hình có thể cho Hs thấy -Vẽ theo nhiều cách: C1, C2 -GV: Cho Hs theo một số trình tự vừa nêu Hs: -... * HĐ3: Cho Hs làm bài tập 19 Cho hai Hs lên bảng vẽ hai trường hợp -Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp -GV: Kiểm tra và sửa sai HĐ5: - Yc Hs vẽ bài tập 20 - Hướng dẫn học sinh vẽ và sửa sai 1. Bài 16 (Trang 87) - Vẽ Đường thẳng d và điểm A. - Vẽ đường thẳng d’d và d’ đi qua A. 2. Bài 18 (Trang 87) -Vẽ Góc xOy Bằng 450, lấy điểm A trong góc xOy. - vẽ d1 đi qua A và d1Ox - Vẽ d2 đi qua A và d2Oy 3. Bài 19 ( Trang 87) C1: Vẽ Vẽ AB d1 Vẽ BC d2 C2: Vẽ AB Vẽ d1 AB Vẽ Od2 Sao Cho Vẽ BC d2 4. Bài tập 20: a/ Ba điểm A, B, C thẳng hàng. b/ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 4. Hướng dẫn-dặn dò: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11, 13, 14 trong SBT Xem các bài tập đã chữa Ôn lại kiến thức đã học Tiết 5 Ngày soạn: 4/ 9/ 2009 Tuần III Ngày dạy: ........... CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì… Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. II. CHUẨN BỊ Giáo viên Thước đo góc. 2. Họ c sinh Thước đo góc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh 3. Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: -GV: Vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B Hs: -... -GV: Giới thiệu về cặp góc so le trong 1 và 3 Hs: -... -GV: Giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1 Hs: -... Gv: Cho HS làm bài tập ?1 Hs: -... -Một HS lên bảng làm Gv: Cho HS cùng làm và kiểm tra Hs: -... * HĐ2: -GV: Cho HS làm bài tập ?2 Hs: -... -GV: Vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a Hs: -... Gv: Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3 -Cho HS làm câu b Hs: -... Gv: Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 Hs: -... Gv: Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả Hs: -... Gv: Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? Hs: -... Gv: Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì? Hs: -... 1.Góc so le trong. Góc đồng vị Khi đường thẳng c cắt hai đường a và b (hình vẽ) thì: -Các góc so le trong: 1 và 3 ; 4 và 2 -Các góc đồng vị: 1 và 1 ; 2 và 2 3 và 3 ; 4 và 4 2.Tính chất: a) Tính 1 và 3 1 = 1800 - 4 = 1350 => 3 = 1800 - 2= 1350 b) 4 = 2 = 450(vì đđ) 2 = 4=450 (vì đđ) c) 1 =1 =1350 3 =3 =1350 4 =4 =450 Tính chất (Sgk trang 89) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a/ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b/ Các góc đồng vị bằng nhau. 4.Củng cố-Dặn dò : -GV: Cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét Hs: -... Gv: Cho HS nhắc lại tính chất Hs: -... a)……..so le trong b)………đồng vị c)………đồng vị d) …….cặp góc so le trong Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT) Làm bài tập 22 (trang 89) Tiết 6 Ngày soạn: 4/ 9/ 2009 Tuần III Ngày dạy: ........... HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, eke. 2. Học sinh Thước thẳng, êke, thước đo góc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tính chất của cặp góc so le trong và cặp góc đồng vị Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: -GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song song? Hs: -... * HĐ2: Gv: Cho HS làm bài tập ?1 Hs: -... Gv: Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các cặp góc như thế nào? Hs: -... - GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. Hs: -... -Cho Hs làm ?2 trên giấy A4 * HĐ3: - GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk Hs: -... Gv: Cho HS làm vào vở Hs: -... Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 * HĐ4: Gv: Muốn biết 2 đường thẳng a và b có song song với nhau không thì ta làm thế nào? Hs: -... - Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Tính chất (Sgk trang 90) Ký hiệu: a// b hoặc b//a a/ b/ 3. Vẽ hai đường thẳng song song (Sgk trang 91) 4. Luyện tập Cho Hs làm bài tập 24, 25 Sgk trang 91 4. Củng cố-Dặn dò Đường thẳng a song song với đường b được kí hiệu a//b Tính chất đt c cắt hai đt a và b song song với nhau Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK) Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song. Tiết 7 Ngày soạn: 12/ 9/ 2009 Tuần IV Ngày dạy: ........... LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Thước, êke, phấn màu Học sinh Xem trước bài ở nhà, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: - GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK) Hs ở lớp hoạt động nhóm. - GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài Hs: - Lưu ý hs là góc bằng nhau thì đánh dấu giống nhau * HĐ 2: GV: Cho HS đọc đề bài 27 cả lớp nhẩm theo. HS lên bảng thực hiện vẽ hình Gv: Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì? Hs ở lớp hoạt động nhóm vẽ trên giấy A4 Gv: Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào? Hs: Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD=BC HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai * HĐ 3: - GV: Cho HS đọc bài tập 28 Hs: - Chia nhóm để HS làm bài tập Hs: GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ hình. Hs: HĐ 4: - GV: Cho học sinh đọc đề bài Hs: Gv: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? Hs: Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O - Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này Hs: - Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình. 1. Btập 26 trang 91 HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi ở Sgk trang 91 Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dhnb 2 đường thẳng //) 2. Btập 27 trang 91 3. Btập 28 trang 91 Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A) Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ 4. Btập 29 trang 92 HS trả lời câu hỏi HS1: Vẽ và O’ HS2: Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy HS3: Vẽ trường hợp O’ ở ngoài góc xOy HS4: Đo 2 góc xy và x’y’ Củng cố-dặn dò Về nhà làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT - Chuẩn bị thước đo độ. Tiết 8 Ngày soạn: 12/ 9/ 2009 Tuần IV Ngày dạy: ........... TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a sao cho b//a) Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít. Có kỹ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, thước: thẳng, đo góc. Học sinh: SGK, thước: thẳng, đo góc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ1: Gv đặt vấn đề: ta đã biết vẽ đường thẳng bsong song với đường thẳng a và đi qua điểm M không thuộc đường thẳng a, có bao nhiêu đường thẳng b như vậy? -Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MÎ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a - Cho một học sinh lên bảng làm - Một học sinh nhận biết bài làm của bạn - Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? - GV: Nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. - GV: Hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào? * HĐ2: - Tính chất của 2 đường thẳng // - GV: Cho học sinh làm ?2 ở sgk trang 93. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. - Qua bài toán ta rút ra kết luận gì -Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía -GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . -Yc hs chỉ các góc còn lại bằng nhau, các góc trong cùng phía. -Yc hs btập 31, 32, 33 trang 94. Bt 31: Vẽ hai đường thẳng song. Bt 32: a/ Sai b/ Đúng c/ Sai d/ Đúng Bt 33: a/ b/ Bằng nhau c/ Bù nhau. Tiên đề Ơ Clít Tiên đề Ơ-Clít (Sgk trang 92) -Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song Tính chất : (Sgk trang 93) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì: a/ Hai góc so le trong bằng nhau. b/ Hai góc đồng vị bằng nhau. c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau. Có thể viết bằng kí hiệu như sau: Nếu a//b thì: a/ b/ c/ 4. Củng cố-dặn dò -Hướng dẫn về nhà -Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất -Làm các bài tập: 34, 35 trang 94; 29, 30 trang 79 SBT Tiết 9 Ngày soạn: 17/ 9/ 2009 Tuần V Ngày dạy: ........... LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Cho 2 đường thẳng // và một cát tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: thước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Phát biểu tiên đề Ơ-clit, nêu tính chất của hai đường thẳng song song và làm bài tập 33 Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ 1: - Phát biểu tiên đề Ơ-Clít - T/c của hai đường thẳng //. - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt // với ……. b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì …….. c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua A và // a là ………. Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề Ơ-Clít. * HĐ 2: Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HS làm BT 37. Hs: Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36? Hs: Lưu ý: Câu d có hai cách giải thích. * HĐ 3: HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm. - Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau. - Nếu HS làm không được nên gợi mở (VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?) * HĐ 4: GV: Yêu cầu hs hoạt động nhóm và điền kết quả trên bảng và điều chỉnh những sai sót. Hs: GV: Yc hs điền kết quả của bài 38 (hình 25 b) Hs: a. b. 2 = 2 c. 3 + 4 = 1800 Thì suy ra d//d’. Yc hs làm tương tự 1. BT 36 (SGK - 94 ) a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT) b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị ) c. 3 + 4 = 1800(hai góc trong cùng phía ) d. 4 = 2=2 = 4) 2. BT 37 (SGK - 97 ) Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: (đối đỉnh) (SLT của a // b) (SLT của a // b) 3. Bt 38 (Sgk - 95) 1/ Biết d//d’ thì suy ra: a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT) b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị ) c. 3 + 4 = 1800(hai góc trong cùng phía ) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a. Hai góc SLT bằng nhau. b. Hai góc đồng vị bằng nhau. c. Trong cùng phía bù nhau Bị cắt bởi c. Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên. 4. Củng cố-dặn dò: - Tiên đề Ơ-Clit - Dấu hiệu nhận biết hai đt song song - Tính chất của hai đt song song Tiết 10 Ngày soạn: 17/ 9/ 2009 Tuần V Ngày dạy: ........... TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I - MỤC TIÊU HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3. Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận. II - CHUẨN BỊ Giáo viên :Thước thẳng, êke, bảng phụ. Học sinh : Xem trước bài ở nhà III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG * HĐ 1: HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Dự đoán a và b có song song? - Hãy suy luận a // b bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ. Gv yêu cầu học sinh nhận xét để đi đến tính chất 1 * HĐ 2: GV vẽ hình 27 Sgk trên bảng yêu cầu HS quan sát. - Hai đường thẳng vuông góc thì có đặc điểm gì không? - Tính chất của hai đường thẳng song song? - Suy luận để được tính chất 2? * HĐ 3: Gv đặt vấn đề: Nếu d’//d và d’’//d thì d’//d’’? Yêu cầu học sinh suy luận. - Hướng dẫn hs suy luận: + Kẻ đt c vuông góc với đt d. + Đt c có vuông góc với đt d’? + Đt c có vuông góc với đt d”? + Kết luận gì? Đưa tính chất 3 trang 97 HĐ 4: Cho học sinh làm bài tập 40, 41 trang 97. a/ Bt 40: - Nếu ac và bc thì.... - Nếu a//b và ca thì... b/ Bt 41: Nếu a//b và a//c thì... 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ?1 Vì a c => 4 = 900 Vì b c => 2 = 900 Mà 4 và 2 là hai góc SLT nên a // b (dấu hiệu) a/ Tính chất 1 : (Sgk trang 96 ) Viết bằng kí hiệu : b/ Tính chất 2 : Sgk trang 96 Viết băng kí hiệu : 2. Ba đường thẳng song song ?2 Tính chất 3: Sgk 97 Viết bằng kí hiệu: Khi ba đt d, d’, d” song song với nhau, ta kí hiệu: d//d’//d” 4. Củng cố-dặn dò: - Học các tính chât 1, 2, 3. - Làm bài tập 42, 43, 44, 45,46 trang 98 Sgk Tiết 11 Ngày soạn: 26/ 9/ 2009 Tuần VI Ngày dạy: ........... LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng l hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3 - Rèn kỹ năng phát đúng một mệnh đề toán học - Bước đầu biết suy luận II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, êke, bảng phu 2. Học sinh: Bảng nhóm, sgk, dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi đồng thời 3 học sinh sửa 42,43,44 (SGK/98) 3. Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Gv: Yc hs vẽ hình Hs: Vẽ hình Gv:Yc hs phát biểu tính chất Hs: Phát biểu GV: Vẽ hình Gv: Yc hs vẽ hình Hs: Vẽ hình Gv:Yc hs phát biểu tính chất Hs: Phát biểu GV: Vẽ hình Gv: Gọi học sinh đọc đề, tóm tắt đề Hs: Gv: Cho 1 HS vẽ hình Hs: GV: Vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M M có thuộc d không? Vì sao? Hs: Gv: Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có mấy đường thẳng //d (2) vậy Hs: Gv: Theo tiên đề Ơclit có đúng ? Hs: GV vẽ hình Gv: Vì sao a//b? (1hs trả lời tại chỗ) (1 hs trình bày trên bảng) Gv: Muốn tính ta làm thế nào? Dựa vào đâu? Hs: Gv: Áp dụng tính chất 2 đường thẳng // (a và b) tính như thế nào? Hs: Gv: Hãy phát biểu tính chất 2 đg thẳng // 1hs trình bày trên bảng cách tính Hs: 1. Bt 42 trang 98 a/ Vẽ a ^c b/ Vẽ b ^ c c/ KL a//b 2. Bt 43 trang 98 a/ Vẽ a//b b/ Vẽ a ^c c/ KL b ^ c 3. Bt 45 trang 98) Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d d’//d’’ d’ d d’’ Giải: nếu d’ cắt d’’ tại m thì M không thể thuộc d vì M thuộc d’ và d’//d *Qua m nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề *Để không trái tiên đề thì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’ 4. Bt 46 trang 98 a/ Vì sao a//b? Vì a ^c và b ^ c => a//b (quan hệ giữa tính ^ và tính //) b/ Tính Vì a//b (câu a) nên và là hai góc trong cùng phía. Do đó: 4. Củng cố-dặn dò: làm thế nào kiểm tra được 2 đg thẳng có // với nhau hay không ? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết Làm BT 48, 47 SGK Học thuộc các tính chất đã học, ôn tiên đề ơclit, và tính chất 2 đg thẳng //. Tiết 12 Ngày soạn: 26/ 9/ 2009 Tuần VI Ngày dạy: ........... ĐỊNH LÝ I. MỤC TIÊU: Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL) Biết thế nào chứng minh một định lí Biết đưa một định lí về dạng “Nếu…………………thì” Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞ q II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: dụng cụ, bảng phu 2. Học sinh: dụng cụ,bảng nhóm , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ - Phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh họa. - Phát biểu tính chất quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG HĐ 1: Tiêu đề Ơclít và quan hệ giữa tính vuông góc và song song đều là những khẳng định đúng nhưng tiêu đề thừa nhận qua vẽ hình, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng đó là định lí …………. - Định lí là gì? HS nhắc lại. Yêu cầu HS làm ?1 - Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học (tính chất 2 góc đđ; 3 tính chất từ vuông góc đến //) * HĐ 2: GV nhắc lại tính chất hai góc đối đỉnh. - Điều đã cho là nội dung nào? (2 góc đđ) => đó là giả thuyết? Điều cần suy ra (= nhau) => đó là kết luận. - Vậy GT và KL của định lí là gì? - Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào? GV: Mỗi định lí đều phát biểu dưới dạng nếu thì ……… - Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng nếu …….. thì ………. - Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của định lí trên. - Yêu cầu HS làm ?2 * HĐ3: - GV: Gt, kl của định lý? Vẽ hình. Yc hs vẽ hình. Góc giữa hai tia phân giác là góc nào? Ta cần chứng minh n m x z y O 1. Định lí (SGK T99) a. Khái niệm: Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. b. Cấu trúc: Gồm 2 phần Phần đã cho gọi là giả thiết (GT) Phần cần chứ

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 7 ca nam 20102011hay.doc
Giáo án liên quan