Giáo án Toán 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Giúp học sinh nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, nắm được thuật ngữ các tỉ lệ.

2.Kỷ năng:

Rèn kỉ năng biến đổi linh hoạt các tỉ lệ thức để rút gọn được tỉ lệ thức.

3.Thái độ:

Suy luận lôgíc, chính các, yêu thích môn học.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giảng giải, vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, các đề bài và lời giải.

Học sinh: Bài củ.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2126 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11 Ngày soạn: Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp học sinh nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, nắm được thuật ngữ các tỉ lệ. 2.Kỷ năng: Rèn kỉ năng biến đổi linh hoạt các tỉ lệ thức để rút gọn được tỉ lệ thức. 3.Thái độ: Suy luận lôgíc, chính các, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải, vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, các đề bài và lời giải. Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ lệ thức đã cho. GV: Yêu cầu HS thực hiện. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Qua bài làm của bạn vậy từ có thể suy ra không? Đó là nội dung bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. GV: Xét tỉ lệ thức . Gọi giá trị chung của các tỉ số đó là k, ta có: = k (1) Suy ra: a= k.b; c = k.d GV: Yêu cầu HS tính và từ đó em có nhận xét gì? HS: Nêu tính chất trong SGK. GV: Nêu mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau thì còn đúng không? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và chốt lại tính chất. GV: Yêu câùi HS lấy ví dụ. HS: Lấy ví dụ minh hoạ. * Hoạt động 2. Một số chý ý. GV: Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 4. BT1. Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10. GV: Đưa đề lên bảng cho HS trả lời. HS: Trả lời. BT2. Tìm hai số x và y, biết và x + y = 16. GV: Gọi HS lên bảng trình bày, dưới lớp làmvào nháp và theo dõi. HS: Làm theo yêu cầu của GV. BT3.l Tìm diện tích của hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng và chu vi bằng 28. GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. HS: Suy nghĩ và trả lời. 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Xét tỉ lệ thức . Gọi giá trị chung của các tỉ số đó là k, ta có: = k (1) Suy ra: a= k.b; c = k.d Ta có: = = = k = = = k * Tính chất: = = Tổng quát: Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra: = = 2. Chý ý. BT1. BT2. Ta có: = = 2 => x = 6 y = 10 BT3. Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b ta có: hay Mà chu vi là 28 => a+b = 14 => =1,4 a = 2,8; b = 7 Vậy kích thước của hình chữ nhật là 2, 8 và 7. IV.Củng cố: Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. V.Dặn dò: Học baì theo vở. Làm bài tập 55, 57, 58 SgK, chuẩn bị tiết sau ôn tập.

File đính kèm:

  • doctiet 11.doc
Giáo án liên quan