I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức:
* Học sinh biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận).
* Nắm vững các bước chứng minh một định lí
* Biết đưa một định lý về dạng “ Nếu .thì”
2/Về kĩ năng:
*Biết phát biểu một định lí dưới dạng “ Nếu thì ”
*Biết vẽ hình, ghi GT,KL
*Trình bày lời giải m6ọt bài toán hình học hoàn chỉnh.
3/Về tư duy,thái độ:
* Làm quen với mệnh đề lôgíc : p q .
II / Chuẩn bị:
1)Giáo viên:
- Thước thẳng, êke.thước đo góc,phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ,máy chiếu
2)Học sinh:
-Ôn kiến thức: Các tính chất đã học
-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận
-Dụng cụ vẽ hình
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 12: Định li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12_Tuần 6/HKI ĐỊNH LiÙ
Ngày soạn: 6 / 9 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ
I/ Mục tiêu :
1/ Về kiến thức:
* Học sinh biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận).
* Nắm vững các bước chứng minh một định lí
* Biết đưa một định lý về dạng “ Nếu ….thì”
2/Về kĩ năng:
*Biết phát biểu một định lí dưới dạng “ Nếu … thì…”
*Biết vẽ hình, ghi GT,KL
*Trình bày lời giải m6ọt bài toán hình học hoàn chỉnh.
3/Về tư duy,thái độ:
* Làm quen với mệnh đề lôgíc : p q .
II / Chuẩn bị:
1)Giáo viên:
- Thước thẳûng, êke.thước đo góc,phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ,máy chiếu
2)Học sinh:
-Ôân kiến thức: Các tính chất đã học
-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận
-Dụng cụ vẽ hình
III/ Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi kiểm tra
-Phát biểu tiên đề Ơclít , vẽ hình minh họa
- Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song , vẽ hình minh hoạ .
Chỉ ra một cặp góc sole trong , một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía .
GV nhận xét cho điểm.
IV/ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Định lí
-GV giới thiệu :
Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng . Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế . Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được gọi là đúng , đó là định lý. Vậy định lý là gì ? Gồm những phần nào ? Thế nào là chứng minh định lý ? Đó là bài học của ngày hôm nay .
GV cho HS đọc phần đinh lí trang 99 SGK .
GV hỏi : Vậy thế nào là một định lí ?
Làm ?1 Tr 99 SGK
GV : Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các định lí mà ta đã được học .
HS chú ý nghe
HS đọc SGK.
Vài HS phát biểu
HS phát biểu lại ba định lí của bài .
“ Từ vuông góc đến song song”
HS:” Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.”
HS:* Một đường thẳng cắt hai đường sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau .
1 / Định lý:
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng , không phải đo trực tiếp hoặc vẽ hình hoặc nhận xét trực giác .
VD:” Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.” là 1 định lí
GV : Nhắc lại định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí , kí hiệu trên hình vẽ ; .
GV : Theo em trong định lí trên điều đã cho là gì ? Đó là gỉa thiết .
Điều phải suy luận là gì ? Đó là kết luận
GV: Giới thiệu : Vậy trong một định lí . Điều cho ta biết là giả thiết của định lí và điều suy ra là kết luận của định lí .
GV : Mỗi định lí gồm mấy phần , là những phần nào?
GV : Giả thiết viết tắt là GT.
Kết luận viết tắt là KL .
GV: Mỗi định lí có thể phát biểu dưới dạng :
“ Nếu …… thì ….” Phần nằm giữa từ nếu và từ thì là giả thiết .
Sau từ thì là kết luận .
GV: Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “ Nếu …thì …”
GV: Dựa vào hình vẽ trên bảng em hãy viết giả thiết , kết luận bằng kí hiệu.
?2
GV : Cho HS làm ( trg 100 SGK )
GV : Gọi 1 HS trả lời câu a)
GV: Gọi HS2 lên bảng làm câu b.
a
b
c
Cho HS làm bài tập 49 trg 101 SGK
(Treo bảng phụ)
Hoạt đồng 2:Chứng minh định lí
GV trở lại hình vẽ : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hỏi : Để có kết luận =ở định lí này , ta đã suy luận như thế nào?
-Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lí .
- GV đưa vài ví dụ . Chứng minh định lí : Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông lên màn hình.
GV hỏi : Tia phân giác của một góc là gì?
Vì vậy Om là tia phân giác của nên
On là phân giác của ta có :
GV : Tại sao .
Tại sao
GV : Chúng ta vừa chứng minh một định lí. Qua định lí này , em hãy cho biết muốn chứng minh một định lí ta cần làm thế nào ?
GV : Vậy chứng minh định lí là gì ?
HS vẽ hình
1
2
O
)
(
HS : Cho biết và là hai góc đối đỉnh
Phải suy ra : =.
HS đáp
HS ghi vở
HS : Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau .
HS :
GT và đối đỉnh.
KL =.
HS1 đáp
HS2 :
GT a // c , b // c
KL a // b
2 HS trả lời.
1
2
O
3
(
)
HS : Ta có :
( vì kề bù)
( vì kề bù)
.
HS đọc định lí ( VD /100 SGK).
HS quan sát hình vẽ, giả thiết , kết luận của định lí .
HS : Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc kề bằng nhau.
HS : Vì có tia Oz nằm giữa hai tia Om, On.
HS: Vì và là hai góc kề bù , nên tổng của hai góc góc đó bằng 1800.
HS: Muốn chứng minh một định lí ta cần :
- Vẽ hình minh hoạ định lí .
-Viết GT,KL bằng kí hiệu.
- Từ các giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến khi kết luận .
HS : Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thuyết suy ra kết luận .
* Mỗi định lý gồm hai phần :
a) Giả thiết : Là những điều cho biết trứơc.
b) Kết luận : Những điều cần suy ra
*Mỗi định lí có thể phát biểu dưới dạng :
“ Nếu …… / thì … .”
GT KL
VD: Nếu hai góc là đối đỉnh /thì hai góc đó bằng nhau .
GT và đối đỉnh.
KL =.
II/Chứng minh định lí
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thuyết suy ra kết luận .
VD: Ta có :
( vì kề bù)
( vì kề bù)
.
Hoạt động 4 : CŨNG CỐ (6 ph)
Định lí là gì ? Định lí gồm những phần nào ?
GT là gì ? KLlà gì ?
- Tìm trong các mệnh đề sau , mệnh đề nào là định lí ?
Hãy chỉ ra GT , KL của định lí .
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung .
c) Trong ba điểm thẳng hàng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh .
GV: Có thể giới thiệu mệnh đề c là một tiên đề .
HS trả lời câu hỏi .
HS trả lời .
a) Là một định lý
GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song .
KL: Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Không phải là định lí mà là định nghĩa.
c) Không phải là định lí mà là tính chất thừa nhận được coi là đúng .
d) Không phải là định lí vì nó không phải là một khẳng định đúng .
V/ Hướng dẫn về nhà:
1/ Học thuộc định lí là gì, phân biệt giả thiết, kết luận của định lí.
Nắm vững các bước chứng minh một định lí .
2/ Làm BT 50, 51, 52 trang 101, 102 SGK. Bài số 41, 42 trang
3/ Tiết sau luyện tập
VI. Phụ lục:
Phiếu số 1
Bài 32 trang 94 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình)
Phiếu số 2
Bài 33 trang 94 SGK
( Đề bài đưa lên màn hình).
File đính kèm:
- H-12.doc