Giáo án Toán 7 - Tiết 13 đến tiết 18

I.Mục tiêu :

1-Kiến thức :

- On lại kiến thức vè 2 đại lượng tỉ lệ thuận

-Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

- Hs cần biết cách làm các bài toán cơ bản về ĐLTLnghịch

- Cũng cố kiến thức về 2 ĐLTLnghịch

2-Kĩ năng :

Thực hành tính toán

3-Thái độ:

II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

GV:

Bảng phụ + thước

HS :

Xem bài trước

III. Tiến trình dạy học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 13 đến tiết 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ tuần 19 – 25 Tiết : 13 – 14 Ngày soạn: 16 – 1 Ngày dạy: 17 – 1 I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : - Oân lại kiến thức vè 2 đại lượng tỉ lệ thuận -Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Hs cần biết cách làm các bài toán cơ bản về ĐLTLnghịch - Cũng cố kiến thức về 2 ĐLTLnghịch 2-Kĩ năng : Thực hành tính toán 3-Thái độ: II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ + thước HS : Xem bài trước III. Tiến trình dạy học: B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5 10 10 10 5 15 10 10 Gv : Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận Hãy điền vào ô trống Bài tập 1 GV : Giải bt này ta có thể dùng tỉ lệ thức để giải Gv : Vì khối lượng dâu tỉ lệ thuận với đường nên ta có y = ? Bài tập 2 Gv : Gọi x , y , z làsố cây của 3 lớp 7A,7B,7C Gv : x + y + z = Hs : x,y,z tỉ lệ với bao nhiêu ? Gv : Ta có dãy tỉ số bằng nhau nào Gv : Gọi hs lên bảng làm Bài tập 3 Gv: Em nào hãy gọi ba cạnh của Gv : Ta có a + b + c = ? Ta có dãy tỉ số bằng nhau nào ? Gv : Học sinh lên bảng giải Gv : Treo bảng phụ Cho hs hoạt động nhóm Ba góc của tam giác tỉ lệ với 2 ; 3 ; 4 Tính số đo mỗi góc ? GV : Nêu tính chất về hai đại lượng tỉ lệ nghịch Bài tập : 4 Gv : Gọi hs đọc và hướng dẫn hs giải hiểu Gv : Cho hs biết công thức liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ ? Bài tập :5 Gv : Gọi hs bảng làm tương tự như bt21 Bài tập : 6 Gv : Số răng số vòng 20 60 x y Gv : x và y là đại lượng gì? Gv : Ta có tỉ lệ thức gì? Bài tập : 23 Gv : Gọi hs đọc bài Gv : Gọi hs lên bảng ghi tóm tắc Gv : Cho hs hoạt động nhóm rồi trình bày kết quả Cho hs nhận xét Hs : Lên bảng điền vào ô trống Hs : Chú ý lắng nghe Hs : 2y =2,5.3 2y = 7.5 y = Hs : x + y + z = 24 Hs : x,y,z tỉ lệ vời 32 ,28, 36 Hs = Hs : x = 32 :4 = 8 y = 28:4 = 7 z = 36:4 = 9 Hs : Gọi a,b,c là 3 cạnh của tam giác Hs : a + b + c = 45 Hs : = 5 Hs : a = 5.2 = 10 b = 5.3 = 15 c = 5.4 = 20 Hs Gọi a , b , c là số đo của ba góc tam giác Ta có a + b + c = 1800 = 200 a = 200.2 = 400 b = 200.3 = 600 c = 200.4 = 800 Hs : Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ lệ ) Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia Hs : Đọc bài Hs : y = x = y = Hs : Gọi x.y.z là số máy của 3 đội Vì số máytỉ lệ nghịch với thời gian nên ta có: x.4 = y.6 = z.8 suy ra x = 6 y = 4 z = 3 Hs : Chú ý lắng nghe Hs : Là hai đại lượng tỉlệ nghịch Hs : x.y = 60.20 suy ra y = Hs : Đọc bài Hs : số vòng bán kính 25 y 10 Hs : Số vòng và bán kính tỉ lệ nghịch với nhau y.10 = 60.25 y.10 = 1500 y = 150 Bài tập 1 Gọi y là khối lượng đường ứng 2,5 kg dâu Ta có: 2y =2,5.3 2 y = 7.5 y = Bài tập 2 Gọi : x,y,z tỉ lệ vời 32 ,28, 36 = x = 32 :4 = 8 y = 28:4 = 7 z = 36:4 = 9 Bài tập 3 Gọi a,b,c là 3 cạnh của tam giác a + b + c = 45 = 5 a = 5.2 = 10 b = 5.3 = 15 c = 5.4 = 20 Bài tập : 4 x = x = 60 Bài tập :5 Gọi x.y.zlà số máy của 3 đội Vì số máytỉ lệ nghịch với thời gian nên ta có: x.4 = y.6 = z.8 suy ra x = 6 y = 4 z = 3 Bài tập : 6 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x.y = 60.20 suy ra y = = y.10 suy ra y = 1500 Bài tập : 23 gi Tuần : từ 20 – 26 Tiết : 15 – 16 Ngày soạn : 23 – 1 Ngày dạy: 24 – 1 I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Cũng cố kiến thức vế hàm số Vẽ được đồ thị của hs y = ax (a 0). Qua đồ thị đó có thể xđ được giá trị y khi biết x và ngược lại 2-Kĩ năng : Tính toán về tìm x và ngược lại Vẽ đồ thị hàm số y = ax 3-Thái độ: II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ + thước + SGK HS : SGK + xem bài trước III. Tiến trình dạy học: B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Gv : Cho màm số y = 2x Điền vào ô trống x -5 -4 -3 -2 0 1/5 y Hs : x -5 -4 -3 -2 0 1/5 y -10 -8 -6 -4 0 2/5 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 15 Bài tập :7 Cho hàm số y = 5 Gv : a) Một giá trị của x ta có mấy giá trị của y ? Vậy ta có kết luận gì ? Gv : b) Mỗi giá trị của x ta có mấy gia ùtrị của y ? Gv : y chỉ nhận 1 giá trị Vậy y gọi là hàm gì ? Bài tập : 8 Gv : y = f(x) = Gv : Gọi 2 hs lên bảng sửa Gv : Treo bảng phụ câu b gọi hs lên bảng điền vào o âtrống x -6 -4 -3 5 6 y Bài tập :9 Gv : y = f(x) = x – 2 Gv : Cho hs hoạt động nhóm vào phiếu học tập rồi trình bày kết quả Tính : f(2) = f(1) = f(0) = f(-1) = f(-2) = Hs : Ta có 1 giá trị của y Hs y là hàm số của x Hs : Ta cũng có 1 giá trị của y Hs: y là hàm hằng Hs : Chú ý lắng nghe Hs 1 : f (5) = =2,4 Hs 2 : f (-3) = =-4 Hs : Lên bảng điền vào bảng phụ x -6 -4 -3 5 6 y -2 -3 -4 2,4 2 Hs : Hoạt động nhóm rồi điền kết quả vào bảng phụ Hs : f(2) = 2 -2 = 0 f(1) = 1 – 2 = -1 f(0) = 0 – 2 = -2 f(-1) = -1 -2 = -3 f(-2) = -2 – 2 = -4 Bài tập : 8 y = f(x) = f (5) = =2,4 f (-3) = =-4 Bài tập :9 y = f(x) = x - 2 f(2) = 2 -2 = 0 f(1) = 1 -2 = 0 f((0) = 0 -2 = -2 f(-1) = 1 -2 = -1 f(-2) = 4 -2 = 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Gv : Cho hs làm bài tập 10 treo bảng phụ Cho hàm số y = x x -0,5 4,5 9 y -2 0 Hs : x -0,5 -3 0 4,5 9 y -1/3 -2 0 3 6 10 Gv: Cho biết dạng đồ thị của hs : y = ax Vẽ đồ thị y = x và y = -4x Trên một trục tọa độ Hs : Là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ Hs lên bảng vẽ đồ thị TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5 10 10 10 Bài tập 10 Gv : Treo bảng phụ đồ thị hàm số nằm như thế nào ? gọi hs trả lời gọi hs trả lời Bài tập 11 Treo bảng phụ Gọi hs lên bảng làm Gv : Vậy điểm A có thuộc đồ thị hàm số không ? Gv : Tương tự gọi hs làm điểm B và C Bài tập 12 Gv: Treo bảng phụ sau đó gọi hs lên bảng làm gv: gọi hs lên bảng đánh dấu Bài tập 13 Gv : Treo bảng phụ Hs : Đồ thị nằm ở phần tư thứ nhất Hs : Đồø thị nằmở góc phần tư thứ hai và tư Hs : A(-;1) y = -3.(- ) = 1 Hs : Vậy A thuộc đồ thị hàm số Hs : B(-;1) y = -3 .(- ) = -1 đồ thị Hs : C(0 ;0) y = -3.0 = 0 Hs : đồ thị đi qua A (2,1) và O Vậy hs có dạng Hs : y = ax a = = 2 y = 2 x Hs : a) f (2) = - 0,5.2 = -1 f(-2) = - 0,5.(-2) =1 f (4) = - 0,5.4 = -2 f(0)= - 0,5 . 0 = 0 b) y = 1 x = 2 y = 0 x = 0 y = 2,5 x = -5 c) khi y > 0 thì x < 0 khi y 0 Bài tập 11 A(-;1) y = -3.(- ) =1 Vậy A đồ thị B(-;1) đồ thị Bài tập 12 đồ thị đi qua A (2,1) và O vậy hs có dạng y = ax a ==2 y = 2x Bài tập 13 Cho đồ thị y = f(x) = -0,5x a) tìm f(-2) ; f(-2) ; f(4) ;f(0) b) giá trị của x khi y = -1 ; y = 0 ; y = 2,5 c) các giá trị của x khi y > 0 khi y < 0 Giải a) f (2) = - 0,5.2 = -1 f(-2) = - 0,5.(-2) =1 f (4) = - 0,5.4 = -2 f(0)= - 0,5 . 0 = 0 b) y = 1 x = 2 y = 0 x = 0 y = 2,5 x = -5 c) khi y > 0 thì x < 0 khi y 0 Từ tuần 21 - 27 Tiết :17 – 18 Ngày soạn : 29 – 1 Ngày dạy: 31 – 1 I.Mục tiêu : 1-Kiến thức : Oân lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác 2-Kĩ năng : Nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp đã học Vẽ hình, trình bày chứng minh 3-Thái độ: Tự lập, cẩn thận, chính xác II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ + thước + êke + compa HS : Xem bài trước + SGK + làm bài tập trước ở nhà III. Tiến trình dạy học : B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10’ 10’ 5’ Gv : Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Bài tập 1 Gv: Gọi hs đọc bài gọi hs vẽ hình Gv : Gọi hs ghi GT và KL Gv: Để cm OA = OB ta cần chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau Gv : Tam giác OAH và OBH là hai tam giác gì ? Gv : Ta cần tìm mấy yếu tố bằng nhau Gv : Cho hs hoạt động nhóm Gv: Tương tự hãy Cm: CA = CB Gv: Gọi 1 một hs lên bảng chứng minh Bài tập 2 Gv: Gọi hs lên bảng vẽ hình Và ghi GT ; KL Gv: Để cm BE = CF ta cần chứng minh gì ? Gv: Gọi hs lên bảng chứng minh Hs : Nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác Cạnh – cạnh – cạnh Cạnh – góc – cạnh Góc – cạnh – góc Hs : x A H C t 1 O B y Hs : GT Ô1 = Ô2 AB Ot KL chứng minh OA = OB CA = CB ; OAC = OBC Gv : Ta chứng minh OAH = OBH Gv : Tam giác OAH và OBH là hai tam giác vuông Hs : Ta cần hai yếu tố Hs : Xét hai tam giác vuông OAH và OBH có OH là cạnh chung Ô1 = Ô2 ( gt ) Vậy OAH = OBH Suy ra OA = OB Hs : Xét hai tam giác vuông OAH và OBH có OH là cạnh chung Ô1 = Ô2 ( gt ) Vậy OAH = OBH Suy ra OA = OB A E B M C F x GT BM = MC BE ; CF Ax KL so sánh BE và CF Hs : Ta cần chứng minh MBE = MCF Hs: Xét hai tam giác vuông MBE và MCF có BM = MC ( gt ) Góc BME = góc CMF Vậy MBE = MCF Suy ra BE = CF Bài tập 1 x A H C t 1 O B y GT Ô1 = Ô2 AB Ot KL chứng minh OA = OB CA = CB ; OAC = OBC Chứng minh Xét hai tam giác vuông OAH và OBH có OH là cạnh chung Ô1 = Ô2 ( gt ) Vậy OAH = OBH Suy ra OA = OB Xét hai tam giác vuông OAH và OBH có OH là cạnh chung Ô1 = Ô2 ( gt ) Vậy OAH = OBH Suy ra OA = OB Bài tập 2 A E B M C F x GT BM = MC BE ; CF Ax KL so sánh BE và CF Chứng minh Xét hai tam giác vuông MBE và MCF có BM = MC ( gt ) Góc BME = góc CMF Vậy MBE = MCF Suy ra BE = CF 10’ 10’ 10’ 5’ Bài tập 3 Gv : Cho hs vẽ hình Gv : Gọi hs lên bảng ghi giả thiết và kết luận Gv: Để chứng minh IE = IF ta cần cm 2 tam giác nào bằng nhau Gv : CIE và CIF là hai tam giác gì ? Gv: Em nào có thể chứng minh được gọi hs lên bảng chứng minh Gv; Tương tự ta cùng Cm được IF = ID Ta EI = FI = DI Cho hs hoạt động nhóm Bài tập 4 Gv : Gọi hs đọc bài Gv : Cho hs lên bảng vẽ hình Gv : Gọi hs ghi giả thiết và kết luận Gv : Để chứng minh tam giác ADB = tamgiác ADC ta cần có mấy yếu tố ? Gv : Em nào có thề chứng minh đựơc ? Hs : A D E I B C F Hs : GT ID AB IE BC B1 = B2 C1 = C2 KL IE = IF = ID Hs : Ta cần chứng minh CIE = CIF Hs : Là hai tam giác vuông Hs : Xét hai tam giác vuông CIE và CIF có CI là cạnh chung C1 = C2 Vậy CIE = CIF Suy ra IE = IF Hs : Hoạt động nhóm A 2 1 2 1 B D C Hs : GT B = C Â1= Â2 KL a) ADB = ADC b) AB = AC Hs : Ta cần có ba yếu tố Hs : Xét hai tam giác ADB và ADC có B = C ( gt ) Â1 = Â2 ( gt ) Suy ra D1= D2 AD là cạnh chung Vậy ADB và ADC ( c – g – c ) Bài tập 3 A D E I B C F GT ID AB IE BC B1 = B2 C1 = C2 KL IE = IF = ID Chứng minh Xét hai tam giác vuông CIE và CIF có CI là cạnh chung C1 = C2 Vậy CIE = CIF Suy ra IE = IF Bài tập 4 A 2 1 2 1 B D C GT B = C Â1= Â2 KL a) ADB= ADC b) AB = AC Chứng minh Xét hai tam giác ADB và ADC có B = C ( gt ) Â1 = Â2 ( gt ) Suy ra D1= D2 AD là cạnh chung Vậy ADB và ADC ( c – g – c ) Suy ra AB = AC

File đính kèm:

  • doctu kiem.doc
Giáo án liên quan