Giáo án Toán 7 - Tiết 17, 18

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức:

- Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác

2/Về kĩ năng:

- Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.

3/Về tư duy,thái độ:

- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán

II / Chuẩn bị:

Giáo viên:

-Thước thẳng, êke.thước đo góc, phấn màu

-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2

-Lớp học chia làm 6 nhóm

-Bảng phụ,máy chiếu ,miếng bìa hình tam giác (lớn) 2 lớp

2)Học sinh:

- On lại t/c 2 đường thẳng song song

-Miếng bìa hình tam giác (nhỏ),xem trước bài

-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 17, 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17_Tuần 9/HKI TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (Tiết 1) Ngày soạn: 1 / 10 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: - Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 2/Về kĩ năng: - Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. 3/Về tư duy,thái độ: - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán II / Chuẩn bị: Giáo viên: -Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2 -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ,máy chiếu ,miếng bìa hình tam giác (lớn) 2 lớp 2)Học sinh: - Oân lại t/c 2 đường thẳng song song -Miếng bìa hình tam giác (nhỏ),xem trước bài -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình III/ Kiểm tra bài cũ: IV/ Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:THỰC HÀNH ĐO TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC Yêu cầu : Vẽ hai tam giác bất kì. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác. 2) Có nhận xét gì về các kết quả trên? * Giáo viên lấy thêm kết quả của một vài HS. GV hỏi : Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 1800” ? - GV nhận xét họat động * Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác. - GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác. Tiến hành từng thao tác như SGK. - GV : Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác. * GV nói: Bằng thực hành đo, gấp hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Đó là một định lí rất quan trọng của hình học. Hôm nay chúng ta sẽ học định lí đó. Hai HS làm trên bảng, toàn lớp làm trên vở (hoặc giấy trong) trong 5 phút  = = = = = = HS giơ tay (nếu có chung nhận xét) Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị. Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV. HS : Nhận xét. Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. 1/Tổng ba góc của một tam giác a/Thực hành A B C M N K -Vẽ 2 tam giác bất kì ABC;MNK Nhận xét :  + + = 1800 ++ = 1800 -Xé dán tam giác ABC bất kì Nhận xét. Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Hoạt động 2 : 1) TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC GV hỏi : Bằng lập luận, em nào có thể chứng minh định lí này? - Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên có thể hướng dẫn học sinh như sau : + Vẽ DABC + Qua A kẻ đường xy song song với BC. + Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình? + Tổng ba góc của tam giác ABC bằng tổng ba góc nào trên hình? Và bằng bao nhiêu? GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách chứng minh định lí. - Để cho gọn, ta gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc, tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc. HS toàn lớp ghi lại bài : Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. x y A B C 1 2 HS nêu cách chứng minh b/ Định lí Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 GT DABC KL  + + = 1800 Chứng minh : * Qua A kẻ đường thẳng xy//BC ta có: Â1 = (hai góc sole trong) (1) Â2 = (hai góc sole trong) (2) Từ (1) và (2) suy ra BÂC + + = BÂC + Â1 + Â2 =1800 Vậy,∆ABC có: Â++=1800 Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (15 ph) - Aùp dụng định lí trên, ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác ở một số bài tập (đề bài đưa lên màn hình máy chiếu). -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm phiếu số 1 BT 1/107SGK -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 2 BT4 trang 98 SBT -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm Các nhóm thảo luận,mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng vẽ hình ghi GT, KL . Cả lớp làm bài. -HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm -HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị -Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập . -HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm -HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị P Q R 900 410 y BT1/107/SGK Hình 1 K M N 1200 320 x Hình 1 : y = 1800 – (900 + 410) = 490 (Theo định lí tổng ba góc của tam giác). Hình 2 Hình 2 : x = 1800 – (1200 + 320) = 280 A B C 700 570 x Hình 3 Hình 3 : x = 1800 – (700 + 570) = 530 E F H 720 590 x y Hình 4 Hình 4 DEFH:=1800–(590 + 720) = 490 x = 1800 - = 1800 – 490 x = 1310 (vì theo tính chất hai góc kề bù nhau) Tương tự : y = 1800 – 590 = 1210 BT 4 / 98 SBT Đáp số đúng kết quả D) . x = 900 vì : * OÊF =1800 –1300 = 500 (kề bù) mà OÊF=OK(đồng vị IK//EF). Þ = 500. * Tương tự : = 1800 – 1400 = 400 (kề bù). Xét DOIK : x = 1800 – (500 + 400) = 900 (đl) V. Hướng dẫn về nhà: * Về nhà học cần nắm vững định lí tổng ba góc trong tam giác. * Cần làm tốt các bài tập 1, 2 trang 108 SGK. * Bài tập 1; 2; 9 trang 98 SBT. * Đọc trước mục 2, mục 3 trang 107 SGK. VI. Phụ lục: Phiếu số 2 Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A; B; C; D và giải thích (Cho IK//EF) O x I K F E 1300 1400 A). 1000 B). 700 C). 800 D). 900 Tiết 18_Tuần 9/HKI TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (Tiết 2) Ngày soạn: 1 / 10 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: - HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. 2/Về kĩ năng: - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác, giải một số bài tập 3/Về tư duy,thái độ: -Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh II / Chuẩn bị: Giáo viên: -Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2 -Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ,máy chiếu 2)Học sinh: - Oân kiến thức: Tổng ba góc của tam giác ,xem trước bài -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình III/ Kiểm tra bài cũ: HS 1 : - Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác. - Giải bài tập 2(a). HS 2 : Giải bài tập 2(b, c) 2) Aùp dụng định lí về tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x; y trên các hình vẽ sau : B A C 720 650 x K Q R 410 360 x E M F y 900 560 a) b) c) IV/ Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Sau khi học sinh tìm được các giá trị x; y của bài toán GV giới thiệu k/n tam giác nhọn. tam giác vuông, tam giác tù Đối với tam giác vuông, áp dụng định lí tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào? HS nhận xét,đánh giá HS chú ý lắng nghe: -∆ABC là tam giác nhọn. -∆EFM là tam giác vuông. -∆KQR là tam giác tù. 2/Aùp dụng vào tam giác vuông Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK trang 107 - GV : giới thiệu cụ thể GV yêu cầu : Vẽ ∆DEF (Ê = 900) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền? - Lưu ý học sinh kí hiệu góc vuông trên hình vẽ. GV hỏi : Hãy tính + = ? GV hỏi tiếp : - Từ kết quả này ta có kết luận gì? - Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào? - Ta có định lí sau : “Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau”. + 1 HS đại diện đọc to định nghĩa tam giác vuông/107. + HS vẽ tam giác vuông ABC ( = 900). D F E DE, EF : cạnh góc vuông DF : cạnh huyền HS: Ta có HS: 2 góc phụ nhau Vài HS nhắc lại 1/Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông B A C ∆ABC vuông tại A.(có Â= 900) có: AB; AC:2 cạnh góc vuông BC: cạnh huyền (cạnh đối diện góc vuông) . 2/Định lí: + Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. Vậy,∆ABC, Â=900 có +=900 Hoạt động 3 : GÓC NGOÀI CỦA TAM GIÁC (15 ph) * Giáo viên vẽ góc (như hình) và nói : Góc như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC. - Góc có vị trí như thế nào đối với góc C của DABC? - Vậy góc ngoài của một tam giác là góc như thế nào? * GV yêu cầu vẽ góc ngoài tại B và A * GV hỏi : Aùp dụng định lí đã học hãy so sánh và  + ? * GV nói : =  + mà  và là hai góc trong không kề với góc ngòai , vậy góc ngoài của tam giác có tính chất ? + Hãy so sánh và Â, và Giải thích? GV : Quan sát hình vẽ, cho biết góc lớn hơn những góc nào của tam giác ABC ? -Nêu nhận xét - Góc kề bù với góc C của DABC - 1 HS đọc ĐN, cả lớp theo dõi và ghi bài. 1 HS thực hiện trên bảng, toàn lớp vẽ vào vở ; HS :Vì  + = 1800 (ĐL tổng ba góc của tam giác) + = 1800 (kề bù). Þ =  + - HS : > Â; > A B C x y t 3 / Góc ngoài của tam giác a/Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với 1 góc trong của tam giác đó b/Định lí: Mỗi góc ngoài của một tamgiác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. Vậy, là góc ngoài ∆ABC: =  + c/Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. - > Â; > Hoạt động 4 : CỦNG CỐØ (10 ph) -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 1;2 -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm Bài 2 : (Bài 3a trang 108 SGK) Cho hình vẽ. K A C B I È Hãy so sánh và BÂK -Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập . -HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm -HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị HS : Ta có là góc ngoài tam giác ABI Þ > BÂK (theo nhận xét rút ra từ tính chất góc ngoài tam giác). Hình 1 a) ∆ABC vuông tại A ∆AHB vuông tại H ∆AHC vuông tại H b) DABH : x = 900 – 500 = 400 DABC : y = 900 – y = 900 – 500 = 400 Hình 2 : a) Hình 2 không có tam giác nào vuông. b) x = 430 + 700 = 1130 (theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác) y = 1800 – (430 + 1130) y = 240 V. Hướng dẫn về nhà: * Nắm vững các định nghĩa, các định lí đã học trong bài. * Làm tốt các bài tập : 3(b); 4; 5; 6 trang 108 SGK. * Đọc trước mục 2, mục 3 trang 107 SGK *Tiết sau Lưỵên tập VI. Phụ lục: Phiếu số 1 Bài 1 : a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu ? (Nếu có) b) Tìm các giá trị x; y trên các hình H A C B x 1 y 500 Hình 1 Phiếu số 2 Bài 1 : a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu ? (Nếu có) b) Tìm các giá trị x; y trên các hình D M I N x y 700 430 430 Hình 2

File đính kèm:

  • doctiet 17.doc
Giáo án liên quan