I. MỤC TIÊU
Hs nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
Vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
Có ý thức vận dụng , phát huy trí lực của hs
II. CHUẨN BỊ
Thước thẳng , thước đo góc, bìa tam giác
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 17 đến tiết 59, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 17 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
MỤC TIÊU
Hs nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
Vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
Có ý thức vận dụng , phát huy trí lực của hs
CHUẨN BỊ
Thước thẳng , thước đo góc, bìa tam giác
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HĐ của thầy
HĐ1 :Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác
1) Yêu cầu vẽ tam giác ABC bất kì.Dùng thước đo 3 góc của mỗi tam giác
2)có nhận xét về kết quả trên
3)thực hành: Theo sự hướng dẫn của gv
HĐ2: tổng ba góc của một tam giác
Bằng lập luận em nào có thể cm định lí này?
Vẽ tam giác ABC
Qua A kẻ đường thẳng xy//BC
Chỉ ra goác bằng nhau trên hình
Tổng ba góc của tam giác ABC bằng tổng ba góc nào trên hình vẽ? Và bằng bao nhiêu?
Yêu cầu hs khác nhắc lại cách cminh
Chú ý sgk
HĐ3: luyện tập củng cố:
Bài tậphình 47, hình 48, hình 49 hình50 sgk/98
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định lí tổng ba góc trong tam giác
Bài tập 1;2 tr 108 sgk
Bài tập 1;2;9 trang 98 sbt
Đọc trước mục 2,3 tr 107 sgk
HĐ của trò
Hs làm trên vở
Hs thực hiện
x A y
B C
Hs thực hiện gt,kl
Cminh sgk
Hs thực hiện
Hs thực hiện
Hs thực hiện ở nhà.
TIẾT 18 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC(tiếp)
I.MỤC TIÊU
Hs nắm được định nghĩa và tính chất về góc của một tam giác vuông, địng nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác
Vận dụng định nghĩa định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập
Có ý thức vận dụng , khả năng suy luận của hs
II.CHUẨN BỊ
Thước thẳng , thước đo góc, bìa tam giác
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác?
Bài tập hình 49 sgk /107
HĐ2: Áp dụng vào tam giác vuông
Gv giới thiệu tam giác vuông
Yêu cầu hs làm ?3
Gv nhắc lại kn hai góc phụ nhau và cho hs phát biểu kết quả của ?3 thành định lí
HĐ3: góc ngoài của tam giác
Giới thiệu định nghĩa góc ngoài của tam giác hình 46 sgk. Hs làm ?4
Hãy so sánh góc ngoài của tam giác với tổng của hai góc trong không kề với nó
Hãy so sánh góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó
HĐ4 : Củng cố:
Bài tập 1 sgkđối với hình 50,51,sgk. Khi giải có vận dụng tính chất góc ngoài của tam giác
Bài tập 6 sgk đối với hình 55 sgk/108
HĐ5: Hướng dẫn về nhà:
bài tập 3;5;6 sgk108
Hoạt động của trò
Hs lên bảng
Hs thực hiện
Hs thực hiện
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
Hs thực hiện
Hs thực hiện
Hs thực hiện ở nhà
TIẾT 19 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố khăc sâu kiến thức của hai tiết trước
Rèn kỹ năng tính số đo các góc
Rèn kỹ năng suy luận
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, compa
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác
Bài tập 2 tr108 sgk
HĐ2: luyện tập
Bài 6 sgk với hình 55,57 ,58 .Tìm số đo x trong các hình. (đưa bảng phụ)
Tính giá trị x trong hình 55 như thế nào?
Bài tập 8 sgk gv vừa vẽ hình vừa hướng dẫn hs vẽ hình theo đề bài
Yêu cầu hs viết gt, kl
Quan sát hình dựa vào cách vẽ nào để cm Ax//BC
Hoặc cm góc A1 bằng C bằng 400 là hai góc đồng vị bằng nhau Ax//BC
Bài tập ứng dụng thực tế bài9 sgk
HĐ5: Hướng dẫn về nhà:Học thuộc các định lí đã học.Luyện giải các Bài tập14,15,16,sbt
Hoạt động của trò
1hs trả lời
hs thực hiện nêu cách tính x
cách 1: AHI vuông (=900 )
(ĐL)
BKI vuông (=900 ) x=400
mà 1 =2 ( đ đ)
cách 2:
AHI: Â=900 +1 = 1800
BKI: x+900 +2 = 1800
1 =2 ( đ đ)
x=400
Tương tự hs thực hiện hình 57,58, sgk
-Để cm Ax//BC chỉ cần chỉ ra à và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau,.(theo đl)
hs trình bày: Theo đề bài ta có:
ABC:
=
(theo đl góc ngoài của tam giác)
Ax là tia phân giác của
Â1 =Â2 == (2)
Từ (1) và (2) =Â=400
Mà và Â2 ở vị trí so le trong
tia Ax//BC (theo đl về hai đường thẳng song song)
TIẾT 20 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
MỤC TIÊU
Hs hiểu đn hai tam giác bằng nhau , biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự
CHUẨN BỊ
Thước thẳng , compa, phấn màu
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
HĐ 1:
HS lên bảng đo các cạnh , các góc của hai tam giác
HĐ2: Định nghĩa
ABC và A/B/C/ có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh,? Mấy yếu tố về góc?
ABC và A/B/C/ có: AC=A/C/, , AB=A/B/, BC=B/C/ ,,
suy ra ABC = A/B/C/
giới thiêu đỉnh tương ứng, góc tương ứng, cạnh tương ứng
hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
HĐ3: Kí hiệu:
Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác” kí hiệu tr 110 sgk”
Cho hs làm ?2 (đề lên màn hình)
Bài ?3
Bài tập 2 chọn câu đúng sai?(màn hình)
Bài 3: (màn hình)
Đầu bài cho gì? Hỏi gì? Cách tính như thế nào?
HĐ4: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc hiểu đn hai tam giác bằng nhau
Biết viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác
Làm bài tập 11;12;13;14;tr112 sgk
Bài tập 19;20;21 sbt tr100
Hoạt động của trò
HS lên bảng thực hiện đo các cạnh , các góc của hai tam giác
Hs theo dõi
Trả lời B B/
A
C
A/ C/
Định nghĩa(sgk)/110
ABC = A/B/C/ nếu:
AC=A/C/, , AB=A/B/, BC=B/C/
,
hs trả lời miệng
hs thực hiện
hs lên bảng thực hiên
hs thực hiện
hs thực hiện ở nhà
Tiết 21 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
HS biết vận dụng định nghĩa để làm thành thạo các bài tập về 2 tam giác bằng nhau
II. HOẠT ĐỘNG
1) Kiểm tra bài cũ
HS nêu định nghiã hai ta m giác bằng nhau?
Làm bài tập 11/112SGK
2)luyện tập
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:gọi hs đọc đề bài toán 12/112
GV: hãy ghi giả thiết ,kết luận
GV: Hãy cho biết cạnh AB, BC tương ứng với cạnh nào DHIK?
HS: trả lời
GV:Cho hs lên bảng trình bày
GV:Cho hs đọc đề toán:Bài toán cho biết gì? Và yêu cầu những gì
HS:trả lời:
GV:Tính chu vi của DABC, DDEF là ta tính gì?
GV:Để tính PABC còn thiếu gì nửa?(CA). PDEF còn thiếu gì nửa? (DE,EF)
GV:Ta dựa vào hai tam giác bằng nhau để tính.
Bài tập: 12trang 112 SGK
GT DABC=DHIK, AB=2cm,BC=4cm,
KL Suy ra những cạnh nào, góc nào tương
ứng bằng nhau của DHIK?
Giải:
DABC=DHIK(gt) Þ AB=IH=2cm,
BC= IK=4cm,
Bài tập 13 trang112 SGK
DABC= DDEF, BC = 6cm,
DF=5cm, AB=4cm
PABC =? PDEF =?
DABC= DDEFÞ AB=DE=4cm, AC=DF=5cm
BC=EF=6cm
PABC = AB + BC + CA = 4 + 6 + 5 = 15cm
PDEF = DE + EF + DF = 15cm
3. Củng cố, dặn dò:
- Xem lại các bt đã giải
- Làm bt 14/112 và các bài tập sách bài tập.
Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH CẠNH –CẠNH (c-c-c)
I. Mục tiêu:
-Nắm vững trường hợp bằng nhau c-c-c của 2 tam giác -Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó,biết sử dụng trường hợp bằng nhau c-c-c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra góc tương ứng bằng nhau -Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ , tính cẩn thận ,chính xác trong vẽ hình.Biết trình bày bài toánvề chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. Hoạt động:
1. Kiểm tra:
HS1:cho Biết AC=15cm, BC=14cm MN=13cm .Tính số đo các cạnhvà các góc của tam giác
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Cho hs đọc đề toán và ghi váo vở
GV:Cho hs nhắc lại cách dựng hình 1 tam giác khi biết độ dài 3 cạnh.
GV :hướng dẫn lại cho hs
HS:Làm theo cách hướng dẫn của gv
GV:gọi 1 hs lên vẽ thêm một A’B’=2cm, B’C’=4cm, A’C’=3cm.Tương tự như bài tập 1.
GV:Nhận xét cách vẽ của hs
GV: Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của tam giác ABCvà A’B’C’.Có nhận xét gì về 2 tam giác trên?
HS:Các góc tương ứng bằng nhau nên
GV:Từ kết quả trên ta suy ra điều gì?
HS:trả lời
GV:Đưa ra tính chất trường hợp = nhau 3 cạnh của tam giác
1.Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:Vẽ DABC, AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm
Giải:-Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
- Trên cùng một nữa mp bờ BC,vẽ cung tròn tâm B,bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
-Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được
Bài toán 2: VeÕ có A’B’=2cm,B’C’=4cm,A’C’=3cm
2.Trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh
Tính chất:
Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
Þ
3.Củng Cố:
Tìm số đo của .
Ta có: Þ
Þ
4. Dặn dò :
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 15/16/17 trang 114
Tiết 23: LUYỆN TẬP 1
I.Mục tiêu:
Nắm vững tính chất 3 cạnh bằng nhau của tam giác để vận dung thành thạo để giải các bài tập sách giáo khoa.
II.Hoạt động
1 .kiểm tra
HS1:Nêu tính chất 3 cạnh bằng nhau của tam giác.Làm bài tập 15/114
2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Gọi hs đọc đề toán.Vẽ hình và ghi vào vở
GV:Hãy cho biết đâu là gt , đâu là kl
GV:Hãy sắp xếp các câu 1 cách hợp lí
HS:Trả lời
HS khác nhận xét
GV: Chốt lại
GV:Cho hs vẽ hình ghi gt và kl của bài toán
GV:Em nào CM được câu a. hai tam giác này đủ đk để bằng nhau chưa?
Vậy ta suy ra được nhưỡng góc nào tương ứng bằng nhau? ( )
Bài tập: 18/114:
Xét bài toán có MA=MB, NA =NB, Cmr:
DMANvà DMBN
DMANvà DMBN
Bài19/114.CMR:
GT AD=BD, AE=EB
KL
CHỨNG MINH
a)
có:
b)
3. Củõng cố luyện tập
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bt 20; 21/115
Xem trước luyện tập 2.
Tiết 24 : LUYỆN TẬP 2
I.Mục tiêu
Nắm vững tính chất 3 cạnh bằng nhau của tam giác để vận dung thành thạo để giải các bài tập sách giáo khoa.
Kiểm tra 15 phút
II.Hoạt động
Kiểm tra 15 phútCho tam giác ABC,AB = AC, N làtrung điểm BC .CM: GT MABC, MB=MC,AB=AC
KL
Có: AB = AC(gt) BM = BC(gt) Þ
AM Chung
Þ
Mà
Hay
Þ Þ
Þ (đpcm
2.Luyện tập
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Cho hs đọc đề toán ,theo yêu cầu của bt vẽ hình cho đúng
GV:Gọi 1 hs lên vẽ hình theo yêu cầu bài toán
Cả lớp cùng làm vào vở,đưa ra nhận xét
GV:chốt lại
Bài tập 22 trang115
CM: Xét DOCB và DAED
Có: OC=OB=AE=AD=r (gt)
BC = ED(gt)
Þ (ccc)
Þ
Hay (đpcm)
3.Dặn dò: Xem lại các cách dựng hình như bài toán 22.Làm bt 23/116
Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC(C-G-C)
I. Mục tiêu
Nắm được trường hợp cạnh góc cạnh của hai tam giác
Biết cánh vẽ của môt tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sữ dụngtrường hợp bàêng c.g.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
Rèn luyện kỹ năng sữ dụng, dụng cụ , khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài tóan hình học.
II.Chuẩn bị:
1.Học sinh: đồ dùng học tập.
2.Giáo viên: Thước, Compa, Phiếu học tập,trò chơi
III.Họat động
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
HS: -Vẽ =700
-Trên Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm ?
-trên By lấy điểm C sao cho BC = 3 cm ?
GV: Nhận xét cho điểm
GV: (đvđ): cho 2DABC và DA’B’C’lên màn hình và hỏi hai tam giác có bằng nhau không?
HS: trả lời.
GV: Để trả lời câu hỏi đó chúng ta đi vào bài mới.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu bài mới dựa vào hình kiểm tra bài củ.
-nối A và C ta được DABC
-DABC đã cho những yếu tố nào?
-ở vị trí góc xen giữa hai cạnh AB và CB.
-Â là góc xen giữa hai cạnh?
HS: trả lời
GV: góc xen giữa hai cạnh AC và BC là góc nào?
GV: Vậy vẽ DABC biết hai cạnh và một góc xen giữa ta luôn vẽ được.
HS: nêu cách vẽ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?1 SGK trang 117.
GV: Hai DABC và DA’B’C’ có các yếu tố về cạnh về góc nào bằng?
HS: Trả lời
GV: Để DABC = DA’B’C’(c-c-c)ta cần thêm yếu tố nào nữa?
HS: (AC = A’C’)
GV: Cho HS đo rút ra kết luận.
GV: Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
GV: Bằng nhau theo trường hợp nào?
HS: Trả lời.
GV: Vậy DABC và DA’B’C’theo trường hợp nào
HS: (c-g-c)
HS làm bài tập ?2
(a) (b)
HS1:DABC và DA’B’C’có các góc nào bằng nhau?
- DABC và DA’B’C’có các cạnh nào bằng nhau?
- Để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh ta cần thêm yếu tố nào về cạnh?
GV: Vậy hai tam giác vuông bất kỳ để bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh ta cần thêm yếu tố nào ?
GV: Tính chất đó được suy ra từ định lý nên gọi là hệ quả.
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
(Xem SGK trang 117)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh (c-g-c)
Định Lý: (xem SGK/117)
Nếu DABC và DA’B’C’có: (c-g-c)
3. Hệ quả:
(Xem Sgk/118)
Củng cố:
Nhắc lại định lý trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c-g-c?
Nêu hai hệ quả.
Bài tập:Ở hình bên có các tam giác nào bằng Nhau? Vì sao?
Dặn dò:
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 33; 35/123 SGK
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năngsuy luận logíc và cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
HS: Đồ dùng học tập
GV: Thước và compa.
Hoạt động:
Oån định:
Kiểm tra:HS: Phát biểu định lý trường hợp bằng nhau hai tam giác trường hợp (c.g.c)
HS: làm bài tập 26/118 SGK
Bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
HS: Lên bảng trình bày lời giải bài toán
GV: Kiểm tra cho điểm
GV: Vẽ hình lên giấy rôki sẳn
HS: Lên bảng trình bày lời giải bài toán.
HS: Đọc đề toán, tóm tắt bài tóan dưới dạng GT và KL.
GV: Vẽ hình lên bảng
HS lên bảng trình bày
1. Bài 27/119 SGK
2. Bài 28/120 SGK
3. Bài 29/120 SGK
Củng cố:
Dặn dò:
HoÏc theo SGK và vở ghi
Xem lại các bài toán đã giải.
Tiết 27: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năngsuy luận logíc và cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
HS: Đồ dùng học tập
GV: Thước và compa.
III. Hoạt động:
Oån định:
Kiểm tra:
Bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
GV: Vẽ hình 90 SGK lên bảng.
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Hướng dẩn
GV: Đưa ra định lý:
GV: Vẽ hình lên bảng
Tương tự HS lên bảng chứng minh tia CH là phân giác của góc .
Bài 30/120 SGK
Bài 31/120 SGK
CM: MA=MB
Xét DAMH và DBMH có:
* Nếu M thuộc vào đường thẳng của AB thì MA=MB(Cách đều)
Bài 32/120 SGK
Củng cố:
Dặn dò:
Xem lại các baìo tập đã giải.
Làm các bài tập sách bài tập.
Xem trước bài 5: Trường hợp bằng nhau g. c.g của hai tam giác.
Tiết 28 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC - CẠNH- GÓC
I. Mục tiêu:
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp g-c-g.vận dụng trường hợp bằng nhau g-c-g để chứng minh trường hợpcạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
Luyện tập cách phân tích, tìm lời giải theo sơ đồ.
II. Chuẩn bị:HS: Đồ dùng học tập GV: Thước, com pa, thước đo góc.
III. Hoạt động:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
GV: Nêu bài toán
HS: Nghiên cứu cách giải
Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở?
GV: Nêu điểm lưu ý SGK và hỏi đối với AC và AB
HS: Làm các bài tập ?1 SGK
DABC và DA’B’C’ có:
HS: Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp g.c.g.
HS: làm bài tập ?2
DABD = DCDB, DEOF = DGOH
HS: Chứng minh
GV: Vẽ hình lên bảng
GV: DABC = DA’B’C’(g.c.g) Cần thêm yếu tố nào? (h37). HS:
GV: Hệ quả 1
GV: DABC = DA’B’C’(g.c.g) Cần thêm yếu tố nào?(h37)( )
GV: Hệ quả 2
1) Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
(Xem SGK trang 121)
2) Trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc (g.c.g) của hai tam giác:
*)Định Lý: (Xem SGK trang 121)
3. Hệ quả 3:
(Xem SGK trang 122)
3) Củng cố:làm bài tập 34
4) Dặn dò: Học theo SGK và vở ghiLàm các bài tập 33 – 35 – 36
Tuần 15 – Tiết 29: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
Tiết 29 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU
Oân tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất.
Luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL bước đầu suy luận có căn cứ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Giáo viên: Đèn chiếu và các phim giấy trong câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, compa, êke. Học sinh: Làm các câu hỏi bài tập ôn tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Oân tập lý thuyết
Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình.
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
Chứng minh tính chất đó.
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Nêu dấu hiệu nhậnh biết hai đường thẳng song song
3/ a//c
GT b //c
( a và b phân biệt)
KL a//b
Hs: phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
GT ;KL
HS chứng minh miệng lại tính chất hai góc đối đỉnh.
HS: hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :
Nếu c cắt a và tạo thành các cặp góc SLT, đồng vị , một cặp góc cùng phía bù nhau thì a và b song song với nhau.
ac
GT b c
( a và b phân biệt)
KL a//b
Tổng ba góc tam giác
Góc ngoài tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
Tính chất
Có 3 trường hợp bằng nhau là:
Cạnh-cạnh- cạnh
Cạnh-góc-cạnh.
Góc-cạnh-góc
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV đưa đề bài lên màn hình
Vẽ hình theo trình tự sau:
Vẽ △ABC
Qua A vẽ AH ⊥ BC
Từ H kẻ HK⊥AC
Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
chỉ ra các cặp góc bằng nhautrên hình giải thích vì sao?
Chứng minh AH⊥EK
Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m//EK
Hoạt động 3: hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập các định nghĩa, tính chất.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL.
Làm các bài tập 47, 48, 49 sách BT.
Tiết sau ôn tập.
HS lên vẽ hình và ghi GT, KL
( hai góc so le trong của EK//BC)
Câu c) và d) cho HS hoạt động nhóm.
AH ⊥EK
( quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
m//EK
Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU
Oân tập các kiến thức trọng tâm của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất.
Luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL bước đầu suy luận có căn cứ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Giáo viên: Đèn chiếu và các phim giấy trong câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, compa, êke. Học sinh: Làm các câu hỏi bài tập ôn tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc ôn tập của học sinh
Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Phát biểu các dấu hiệu đã học nhận biết hai đường thẳng song song?
- Gv gọi 2 HS lên trả lời rồi cùng toàn lớp nhận xét.
2) Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác? Định lý góc ngoài của tam giác.
Gv : cho 2 học sinh phát biểu mỗi hs trả lời 1 định lý.
2 HS lên bảng trả lời 3 dấu hiệu
HS1 : trả lời định lý tổng ba góc của một tam giác
HS2: trả lời Định lý góc ngoài của tam giác
Hoạt động 2 : Oân tập về tính góc
Bài 2 :
Cho tam giác ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC.
Tính .
Tính .
Tính .
Gv: Lưu ý cho học sinh tính các góc bằng nhiều cách khác nhau.
HS trả lời △ABC có
Giải : a)
b)
c)
Hoạt động 3: Luyện tập bài tập suy luận
Bài 3:
Cho △ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
Chứng minh: △ABM = △DCM.
Chứng minh: AB//DC
Chứng minh:AM⊥BC
Tìm điều kiện △ABC
Gv? △ABM và △DCM có những yếu tố nào bằng nhau?
Gv? Vì sao AB// DC?
*Để chỉ ra AM ⊥BC ta cần điều gì?
GT, KL Học sinh lên bảng trình bày.
Giải:
a) Chứng minh: △ABM = △DCM
AM =DM (GT)
BM =CM (GT)
( ĐĐ)
△ABM = △DCM (c.g.c)
b) △ABM = △DCM (cmt) (hai góc ở vị trí so le trong) AB//DC
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
Về nhà cần ôn kĩ lý thuyết và bài tập SGK và SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
Tiết 33 Luyện Tập 1
I/ MỤC TIÊU
Nắm vững trường hợp bằng nhau của hai tam giác Góc-cạnh-góc, và hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL bước đầu suy luận có căn cứ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Giáo viên: Đèn chiếu và các phim giấy trong câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, compa, êke. Học sinh: Làm các câu hỏi bài tập ôn tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Gv: hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác G.C.G và hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
Gv: Hai tam giác bẳng nhau khi có hai góc kề một cạnh bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hai HS lên bảng trả lời.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Trên hình 100 ta có OA=OB,.
Chứng minh rằng: AC = BD.
Gv: Cho HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL của bài toán.
Gv? Để chứng minh được AC = BD thì ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
Gv: Vậy để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau thì ta thường dựa vào chứng minh hai tam giác chứa hai đoạn thẳng ấy bằng nhau.
Bài 2 : Trên hình 104 ta có AB//CD,AC//BD. Hãy chứng minh AB = CD, AC = BD.
Gv: Cho HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL của bài toán cả lớp cùng làm bài.
Gv: Để chứmh minh được bài toán này chúng ta phải kẻ thêm đường phụ AD hoặc BC.
Gv? AB//CD ta suy ta được cặp góc nào bằng nhau?
AC//BD ta suy ta được cặp góc nào bằng nhau?
? Vậy △ABD có bằng △DCA không? Hãy chứng minh?
GT : OA=OB,.
KL : AC = BD
Chứng minh:
Xét △OBD và △OAC có:
(gt)
OB = OA (gt)
chung
△OBD = △OAC (g.c.g) AC = BD ( cạnh tương ứng).
GT:AB//CD,AC//BD
KL: AB = CD
AC = BD
Chứng minh:
Nối A với D .
Vì AB//CD ( slt)
AC//BD( slt)
Xét △ABD và△DCA có
(cmt)
AD cạnh chung
(cmt)
△ABD =△DCA (g.c.g)
Gv: Bài toán trên cho ta biết điều gì ? qua chứng minh ta rut ra được điều gì?
Gv: dẫn dắt đến tính chất đoạn chắn.
Gv: Từ nay về sau khi các em làm bài tập hay chứng minh thì càc có quyền áp dụng tính chất vừa học.
AB = CD ( cạnh tương ứng)
AC = BD( cạnh tương ứng)
Tính chất (đoạn chắn)
Nếu hai đường thẳng song song bị chắn bởi hai đường thẳng song song thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc các tính chất, các trương hợp bằng nhau cua hai tam giác, hai tam giác vuông.
- Xem các bài tập đã làm.
- Tiết sau luyện tập 2
Tiết 34 LUYỆN TẬP 2
I/ MỤC TIÊU
Nắm vững trường hợp bằng nhau của hai tam giác Góc-cạnh-góc, và hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL bước đầu suy luận có căn cứ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Giáo viên: Đèn chiếu và các phim giấy trong câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, compa, êke. Học sinh: Làm các câu hỏi bài tập ôn tậ
File đính kèm:
- hinh7 tu 17-59.doc