1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
c. Thái độ: Ham hiểu biết, kích thích HS thêm yêu thích môn học, Ham học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, hướng dẫn các nhóm HS chuẩn bị đồ dung thí nghiệm.Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
b. Chuẩn bị của học sinh : Mỗi nhóm HS:
+ 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh nilông. Bút thử điện.
+ 1 quả cầu nhựa xốp, 1 mảnh len, 1 mảnh vải dạ, 1 mảnh lụa khô, 1ít giấy vụn
46 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 19 đến 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/1/2013
Ngày dạy : 09/01/2013, lớp 7B, C
10 / 01 / 2013, lớp 7A
CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC
Tiết 19 : SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
c. Thái độ: Ham hiểu biết, kích thích HS thêm yêu thích môn học, Ham học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, hướng dẫn các nhóm HS chuẩn bị đồ dung thí nghiệm.Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
b. Chuẩn bị của học sinh : Mỗi nhóm HS:
+ 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh nilông. Bút thử điện.
+ 1 quả cầu nhựa xốp, 1 mảnh len, 1 mảnh vải dạ, 1 mảnh lụa khô, 1ít giấy vụn
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép vào bài cũ )
* Đặt vấn đề: (5’):
HS: Quan sát và mô tả các hiện tượng được mô tả trong các ảnh đầu chương III: Cần cẩu dung nam châm, chải đầu bằng lược nhựa.
GV: Các hiện tượng trên đều liên quan đến điện. Ngoài các hiện tượng trên ra, em còn biết những hiện tượng về điện nào khác nữa ?
HS: Nêu các ví dụ khác: Đèn điện sáng, quạt điện, bếp điện, bàn là, nồi cơm điện, tủ lanh,………
GV: Nêu nội dung chính của chương III như trong SGK/47.
GV: Các em đã từng thấy hiện tượng gì?nghe thấy gì ? khi ta cởi áo ngoài bằng len, dạ.. vào những ngày thời tiết khô hanh ?
HS: Nhìn thấy những tia sáng li ti và tiếng nổ lách tách.
GV: Hiện tượng tương tự xẩy ra trong tự nhiên là hiện tượng sấm sét và đó là những hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I- VẬT NHIỄM ĐIỆN ( 25’)
?
Nêu các dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm ?
1. Thí nghiệm 1(15P).Dụng cụ thí nghiệm: Thước nhựa, vụn giấy, vụn nilông hay quả cầu.Thanh thuỷ tinh, mảnh phim nhựa, nilông, mảnh lụa.
G
Lưu ý: Trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra: đưa thước nhựa, mảnh nilông, mảnh thuỷ tinh, mảnh phim nhựa lại gần quả cầu xốp, giấy vụn xem có hiện tượng gì xẩy ra chưa ?
Mỗi nhóm HS làm thí nghiệm với 1 vật.
?
Từ kết quả thí nghiệm 1, hãy hoàn thành kết luận 1 ?
* Kết quả thí nghiệm :
Vụn giấy
Vụn nilông
quả cầu xốp
Thước nhưa
Hút
Hút
Hút
Thuỷ tinh
Hút
Hút
Hút
Mảnh nilông
Hút
Hút
Hút
Phim nhựa
Hút
Hút
Hút
Thảo luận nhóm lựa chọn cụm từ thích hợp để hoàn thành kết luận 1
?
Theo em vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút được các vật khác ?
Tích hợp GDMT :
- Vào những lúc trời mưa dông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nêm nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây (sấm) và giữa đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người.
+ Có lợi: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ôzôn bổ sung vào khí quyển.
+ Có hại: Phá hủy nhà của và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra các khí độc hại (NO. NO2 ….)
- Để giàm tác hại của sét, bào vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng, cần thiết xây dựng các cột thu lôi.
Có thể nêu dự đoán: Do vật bị nóng lên, Do vật có tính chất giống nam châm.
* Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
G
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra các dự đoán vừa nêu:
+ Áp sát các vật này vào chai nước ấm hoặc ngọn đèn.
+ Nam châm không hút giấy.
2. Thí nghiệm 2 (10p).
* Kết quả thí nghiệm :
Đèn của bút thử điện sáng lên.
G
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra như SGK:
Hãy hoàn thành kết luận 2 ?
* Kết luận 2:
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
?
Vậy, các vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bong đèn của bút thử điện. Các vật đó gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
II- VẬN DỤNG (10’)
?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu C1, C2 và C3.
C1. Lược và tóc cọ xát, lược và tóc đều bị nhiễm điện, lược nhựa hút và
kéo tóc thẳng ra.
G
Lưu ý: Chỉnh sửa cho HS cách sử dụng thuật ngữ chính xác.
Giải thích: Hiện tượng cởi áo lên ngoài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét xẩy ra trong tự nhiên
C2.
- Khi thổi, luồng gió làm bụi bay.
- Cánh quạt quay cọ xát với không khí, cánh quạt bị nhiễm điện, hút các bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất, mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám vào nhiều nhất.
C3. Gương, kính, màn tivi cọ sát với khăn lau khô, nhiễm điện. Vì thế, chúng hút bụi vải ở gần chúng
c. Củng cố luyện tập (4’)
- Một vật nhiễm điện khi nào ? và có tính chất gì khi vật nhiễm điện
- qua bài học nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
- Làm BT : 17.1……..17.3 SBT.
- Hướng dẫn Bài tập 17.3: Làm thí nghiệm lưu ý các vật làm nhiễm điện phải sạch và khô.
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày soạn : 13/1/2013
Ngày dạy : 16/01/2013, lớp 7B, C
17 / 01 / 2013, lớp 7A
Tiết 20 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
b. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
c. Thái độ: Trung thự, hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ mô hình nguyên tử phóng to.bảng phụ ghi sẵn các ý để tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử.
b. Chuẩn bị của học sinh :
Mỗi nhóm HS: Hai mảnh nilông kích thước khoảng 70mm x 12mm. bút chì gỗ, một kẹp nhựa. mảnh len hoặc dạ, thanh thuỷ tinh hữu cơ. 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa, một mũi nhọn đặt trên đế nhựa.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :(5’).
* Câu hỏi : Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào ?Vật bị nhiễm điện có tính chất gì ?Nếu 2 vật cùng bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau ? Muốn kiểm tra điều này ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
* Đáp án : Có thể cho một vật bị nhiễm điện bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật nhẹ khác.
- Kiểm tra tương tác của 2 vât khi chưa bị nhiễm điện và sau khi bị nhiễm điện để so sánh, khi kiểm tra đưa 2 vật lại gần nhau.
GV: Gọi HS khác nhận xét và đánh giá .
* Đặt vấn đề: (1’)
GV: Ở bài học trước, ta đã biết: có thể làm cho các vật bị nhiễm điện bằng cách cọ xát, các vật bị nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác.Vậy nếu 2 vât bị nhiễm điện đặt gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó :
b. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I- VẬT NHIỄM ĐIỆN (20’)
1. Thí nghiệm 1
G
Nêu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm ?
Quan sát hình ảnh và thông tin của mục 1 để trả lời câu hỏi:
G
Yêu cầu các nhóm chuyển bị thí ngiệm 1 theo nhóm.
* Cọ xát 2 mảnh nilông:
+ Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilông không có hiện tượng gì
+ Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilông đẩy nhau.
?
Nêu hiện tượng xẩy ra ban đầu giữa 2 mảnh nilông và sau khi cọ xát ?
Làm thí nghiệm và thảo luận nhóm câu hỏi của GV:
G
Chú ý HS: Cách cọ xát đều tay và cọ không qua mạnh để mảnh nilông không bị cong. Cọ xát mỗi mảnh theo cùng chiều và số lần như nhau.
Các nhóm so sánh kết quả thí nghiệm.
G
Nhận xét cách tiến hành thí nghiệm và đánh giá kết quả của các nhóm.
?
Hai mảnh nilông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó nhiễm điện giống nhau
2 vật giống nhau, cùng là nilông cùng cọ xát vào một vật thì nhiễm điện giống
hay khác nhau ? Vì sao ?
nhau.
G
Yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm 2 và quan sát hình 18.2.
* Cọ xát 2 thanh nhựa :
Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô thì đẩy nhau.
G
Theo dõi HS làm thí nghiệm, nhắc nhở hoặc hướng dẫn nếu cần thiết.
So sánh kết quả thí nghiệm với các nhóm khác
?
Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét :
* Nhận xét :
Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
?
Hai vật nhiễm điện khác loại, chúng hút hay đẩy nhau ? Chúng ta sẽ làm thí nghiệm để kiểm tra điều này :
Đọc thí nghiệm 2.
2. Thí nghiệm 2
G
Hướng dẫn HS làm theo các bước cụ thể như sau :
+ Đặt đũa nhự chưa bị nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa bị nhiễm điện lại gần xem có tương tác với nhau không ?
+ Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lại gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng xấy ra, nêu nhận xét và giải thích ?
+ Sau khi cọ xát thanh nhựa với mảnh dạ, đặt lên mũi nhọn, thanh thuỷ tinh với mảnh nhựa, đưa lại gần, quan sát hiện tượng xẩy ra ?
+ Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh khi chưa bị nhiễm điện: Chưa có hiện tượng gì .
+ Thanh thuỷ tinh bị nhiễm điện đặt lại gần thước: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa.
+ Nhiễm điện cả thanh thuỷ tinh và thước nhựa: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn.
?
Qua thí nghiệm vừa qua, hãy thảo luận để tìm từ thích hợp điền vào phần nhận xét ?
* Nhận xét: Thanh thước sẫm mầu và thanh thuỷ tinh khi bị cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích cùng loại.
?
Qua 2 thí nghiệm vừa tiến hành, Hãy hoàn thành phần kết luận ?
3. Kết luận (4p).
Có hai loại điện tích, các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
G
Thông báo: quy ước 2 loại điện tích:
1. Điện tích dương: (+)
2. Điện tích âm : (-)
Tích hợp GDMT :
Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại, giữ môi trường trong sạch, bảo vệ sức khỏe công nhân.
?
Vận dụng, trả lời câu C1 ?
C1. – Cọ xát mảnh vải vào thanh nhựa, mảnh vải và thanh nhựa đều bị nhiễm điện.
+ Chúng hút nhau nếu mảnh vải và
thanh nhựa nhiễm điện khác loại.
+ Mảnh vải mang điện tích (+) do đó, thước nhựa mang điện tích (-).
II- SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ (5’)
G
Hãy trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
Nhận biết được kí hiệu hạt nhân và êlectron :
?
So sánh số điện tích (-) và số điện tích (+) trong mô hình ?
Đếm và so sánh để thấy được nguyên tử trung hoà về điện.
G
Thông báo:
+ Êlectron có thể dịch chuyển được.
+ Nguyên tử có kích thước vô cùng bé
III- VẬN DỤNG (10’)
?
Vận dụng để trả lời câu C2 ?
C2. Trước khi cọ xát: trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm.
+ Các điện tích (+) tồn tại ở hạt nhân nguyên tử.
+ Các điện tích (-) tồn tại ở êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân.
?
Thảo luận để tìm hiểu về vật mang điện tích âm, vật mang điện tích dương ?
C3. Trước khi cọ xát, các vật không hút mảnh giấy nhỏ vì : các vật đó chưa bị nhiễm điện, vật trung hoà về điện
G
Vận dụng cấu tạo của nguyên tử để trả lời câu C4 :
C4. Sau khi cọ xát:
+ Mảnh vải nhiễm điện (+).
Thước nhiễm điện (-).
+ Thước nhiễm điện (-) do nhận thêm êlectron.
Mảnh vải nhiễm điện (+) do mất bớt êlectron
c. Củng cố luyện tập (3’)
- có mấy loại điện tích ?
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
- qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Đọc phần có thể em chưa biết .
- Làm bài tập : 18.1……..18.4 (SBT)
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày soạn :20/1/2013
Ngày dạy : 23/01/2013, lớp 7B, C
24 / 01 / 2013, lớp 7A
Tiết 21 : DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN.
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.
- Nêu được dòng điện là gì?
- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
c. Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ hình 19.1 ; 19.2 ; 19.3 phóng to. Một vài pin các loại.
b. Chuẩn bị của học sinh : Mỗi nhóm HS: bóng đèn pin. 1 công tắc. 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. 2 cục pin thật.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi: Có mấy loại điện tích?Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ?
- Thế nào là vật mang điện tích dương ? Vật mang điện tích âm ?
* Đáp án : - Có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
- Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron. Nhiễm điện dương nếu mất đi electron.
* Đặt vấn đề: (1’)
? Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử dụng dòng điện ?
HS: Bóng đèn, quạt điện, mồi cơm điện, tivi, bàn là,…..
GV: Những thiết bị mà em vừa nêu trên chỉ hoạt động được bình thường khi có dòng điện chạy qua. Vậy, dòng điện là gì ? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I- DÒNG ĐIỆN (10’)
G
Treo tranh vẽ hình 19.1 phóng to lên bảng.
Quan sát tranh vẽ,
?
Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện
C1.
với dòng nước, Tìm từ thích hợp để điền
a. Điên tích của mảnh phim nhựa
vào chỗ trống ?
tương tự như (nước) trong bình.
b. Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước (chảy) từ bình A xuống bình B.
?
Khi bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn lại sáng ?
Dự đoán: Cọ xát mảnh nhựa lần nữa.
G
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên.
C2. Cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện lên mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa.
?
Qua quan sát và thí nghiệm trên hãy hoàn thành phần nhận xét?
* Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích (dịch chuyển) qua nó.
G
Thông báo dòng điện là gì
?
Nêu dấu hiệu để nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện ?
Nêu vài ví dụ: Đèn sáng, quạt điện quay, ….
* Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
G
Trong thực tế, ta có thể cắm dây nối từ ổ điện đến các thiết bị sử dụng điện nhưng không có dòng điện chạy qua thì không được sửa chữa khi chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện:
II- NGUỒN ĐIỆN (15’)
G
Thông báo:
+ Tác dụng của nguồn điện.
+ Nguồn điện có 2 cực: Dương và âm
?
Nêu vài ví dụ về nguồn điện trong thực tế ?
C3. Các nguồn điện: Các loại pin, các loại ắcquy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện ….
G
Gọi HS lên bảng chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắcquy cụ thể.
G
Treo hình 19.3 phóng to
Các nhóm hãy mắc mạch điện theo hình 19.3
hs mắc mạch điện
G
Nếu đèn không sáng, chứng tỏ mạch hở và không có dòng điện chạy qua.
Hãy tìm ra nguyên nhân để khắc phục?
tìm ra nguyên nhân và các khắc phục 2. Mạch điện có nguồn điện.
Nguyên nhân mạch hở
Cách khắc phục
1. Dây tóc bị đứt
Thay bóng đèn khác.
2. Đui đèn tiếp xúc không tốt
Vặn lại đui đèn.
3. Các đầu dây tiếp xúc không tốt
vặn chặt lại các chốt nối.
4. Dây đứt ngầm bên trong
Nối lại dây hoặc thay dây khác.
5. Pin cũ
Thay pin mới.
III- VẬN DỤNG (10’)
?
Viết 3 câu theo yêu cầu ?
C4.
+ Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện tích.
+ Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
+ Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua…
?
Kể tên 5 thiết bị sử dụng nguồn điện là pin ?
C5. Đèn pin, rađiô, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ...
G
Cho HS tìm hiểu về đinamô ở xe đạp.
C6. Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng bóng đèn, cần ấn vào lẫy để núm quay của nó tì sát vào vành xe, cho bánh xe quay, đồng thời nối dây từ đinamo đến bóng đèn.
c. Củng cố luyện tập (3’)
- qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
* ghi nhớ SGK – T54
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/54).
- Làm các bài tập: 19.1……..19.3 (SBT/).
- Đọc trước bài : “ Chất dẫn điện và cách điện dòng điện trong kim loại”.
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
Ngày soạn :27/1/2013
Ngày dạy : 30/01/2013, lớp 7B, C
31 / 01 / 2013, lớp 7A
Tiết 22: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
b. Kĩ năng
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
c. Thái độ: Rèn luyện thói quen sử dụng điện an toàn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm. Hình vẽ 20.3&20.4 (SGK) phóng to
b. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm HS:1 bóng đèn, một phích cắm. 2 pin, một bóng đèn pin, một công tắc. Dây nối có mỏ kẹp. Một dây dẫn bằng đồng, thép, vỏ bọc ngoài của dây điện, chén sứ..
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi : Cho một mạch điện hở gồm: 2 pin, 1 khoá K, một bóng đèn. Dây dẫn bị hở.
- Trong mạch điên đã cho có dòng điện chạy qua không ?
- Muốn có dòng điện trong mạch em phải kiểm tra và mắc mạch điện lại như thế nào ?
- Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch ?
* Đáp án : Chưa có dòng điện chạy qua trong mạch vì đèn chưa sáng.
- Mắc lại mạch điện: Nối 2 mỏ kẹp lại với nhau.
- Đèn sáng, có dòng điện chạy qua trong mạch.
* Đặt vấn đề: (3’): Nếu giữa hai mỏ kẹp nối sợi dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện chạy qua không ?
HS: Có (hoặc không ).
GV: Làm thí nghiệm cho HS quan sát hiện tượng xẩy ra: Đèn sáng, có dòng điện trong mạch.
GV: Thay đoạn dây đồng băng một vỏ nhựa bút bi. Mạch điện không có dòng điện chạy qua.
GV: Dây đồng gọi là vật dẫn điện, vỏ bút bi gọi là vật cách điện. Vậy, vật dẫn điện là gì ? Vật cách điện là gì ? Ta vào bài mới:
b . Dạy nội dung Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I- VẬT DẪN ĐIỆN&VẬT CÁCH ĐIỆN (22’)
G
Yêu cầu Nghiên cứu thông tin trong mục I (SGK).
Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
- Chất dẫn điện: Là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện: Là chất không cho dòng điện đi qua.
G
Thông báo: vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.
G
Phát đồ dung thí nghiệm cho các nhóm HS. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm của mình.
Nêu tên các vật liệu trong bộ thí nghiệm của mình:
Dự đoán trong các vật đó: Vật nào dẫn điện? Vật nào cách điện?
Các nhóm nêu dự đoán của nhóm mình.
* Thí nghiệm :
Chất dẫn điện
Chất cách điện
Dây đồng.
Dây thép.
Ruột bút chì
Một đoạn nhựa vỏ bọc dây điện.
Chén sứ.
?
Muốn xác đinh chính xác thì ta phải làm thí nghiệm kiểm tra như thế nào ?
Nêu cách tiến hành kiểm tra như trong sơ đồ hình 20.2.
Các nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng kết quả của nhóm mình:
?
Bóng đèn và phích cắm gồm bộ phận nào dẫn điện? bộ phận nào cách điện?
C1.
+ Bộ phận dẫn điện: Dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai chốt cắm, lõi dây.
+ Bộ phận cách điện: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây
G
Lưu ý: Khi cắm hay rút phích cắm không giật vào dây nối vì có thể làm đứt lõi bên trong hoặc rạn nở lõi dây.
Kể thêm tên các vật liệu làm vật dẫn điện hoặc vật cách điện trong thực tế?
C2.
+ Vật dẫn điện: Đồng, bạc, sắt.
+ Vật cách điện: Thuỷ tinh, cao su, nhựa.
?
Lấy nhiều ví dụ khác nhau để chứng minh không khí là chất cách điện.
?
Ở điều kiện bình thường, nước thường dùng là chất cách điện hay dẫn điện ?
Các loại nước thườn dùng là chất dẫn điện, trừ nước nguyên chất.
G
Lưu ý, khi tay ướt không nên sờ tay vào điện để tránh bị điện giật và để các thiết bị sử dụng điện nơi khô, ráo.
II- DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI (10’)
?
Nhắc lại khái niệm về dòng điện ?
Dòng điện là dòng các điện tích chuển dời có hường của các điện tích.
?
Nếu thiếu 1 electron thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ?
Phần còn lại của nguyên tử mang điện tích dương.
G
Các nhà bác học đã nghiên cứu và khảng đinh rằng: Trong kim loại có các electron tự do. Đây là điểm khác với vật cách điện.
1. Electron tự do trong kim loại.
C4. Trong nguyên tử:
+ Hạt nhân mang điện tích +.
+ Các electron mang điện tích-
G
Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của một đoạn dây kim loại khi chưa có dòng điện chạy qua.
Hãy chỉ ra trên hình vẽ kí hiệu nào biểu diễn electron tự do? Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử?
C5
G
Trong kim loại có các e thoát ra ngoài nguyên tử và chuển đông tự do trong kim loại gọi là e tự do.
Vậy, khi có dòng điện chạy qua các e không chuyển động tự do nữa mà dịch chuyển có hướng.
2. Dòng điện trong kim loại.
C6.
+ Cực dương của pin hút e.
+ Cực âm của pin đẩy e.
G
E có mặt mọi chỗ trong dây dẫn, vì vậy, khi đóng mạch điện, các e tự do trong dây dẫn gần như cùng một lúc đồng loạt chuyển động có hướng, do đó bong đèn gần như sáng tức thì.Nên người ta thường ví: Nhanh như điện.
III- VẬN DỤNG (5’)
?
Hãy nhận biết các vật dẫn điện và vật cách điện thong qua các câuC7,C8,C9
C7. B- Một đoạn bút chì.
C8. C- Nhựa.
C9. C- Một đoạn dây nhựa
c. Củng cố luyện tập (3’)
- qua bài học này chúng ta cần ghi nhớ điều gì ?
* ghi nhớ SGK
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập: 20.1…..20.3 SBT.
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
........................................................................................................
File đính kèm:
- Giáo án Lí HK II năm 2013.doc