Giáo án Toán 7 - Tiết 21: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-Cạnh-cạnh (c.c.c)

I. Mục tiêu:

-Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.

- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.

-Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

III. Phương pháp Trực quan , Ph và gqvđ , luyện tập

IV . Các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ ( 2 HS vẽ trên bảng , lớp làm ra nháp )

a, Vẽ tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm

b, Vẽ tam giác A’B’C’ biết độ dài các cạnh là: A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 21: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-Cạnh-cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26.10.2011 Ngày giảng :09.11.2011 Tiết 21 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c) I. Mục tiêu: -Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. - Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. -Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. Phương pháp Trực quan , Ph và gqvđ , luyện tập IV . Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( 2 HS vẽ trên bảng , lớp làm ra nháp ) a, Vẽ tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm b, Vẽ tam giác A’B’C’ biết độ dài các cạnh là: A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài ? Đo và so sánh các góc: và - và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. ? Qua bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. * Cho HS cắt ra hai tam giác ABC và A’B’C’ đặt hai tam giác đó lên nhau để kiểm tra dự đoán - Giáo viên chốt. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì kết luận gì về 2 tam giác này. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhóm thảo luận 4. Củng cố: - Phát biểu trường hợp bằng nhau c-c-c của hai tam giác - Để c/m hai tam giác bằng nhau ta cần những điều kiện nào? Bài tập 17- SGK Cho HS hoạt động nhóm GV chốt kết quả, cho điểm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh ?1 - 1 học sinh lên bảng làm. DABC = DA'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh suy nghĩ trả lời. * Tính chất: (SGK) Nếu DABC và DA'B'C' có:AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì DABC=DA'B'C' ?2 DACD và DBCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ÞDACD = DBCD (c.c.c) ÞCAD CBD = (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) ÞCAD CBD = ÞBOC =1200 Bài tập 17- SGK HS hoạt động nhóm , Đại diện nhóm trả lời Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập18,19 ,20 SGK/114

File đính kèm:

  • doctiet 21hinhf 7 moi.doc
Giáo án liên quan