Giáo án Toán 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh – cạnh – cạnh (c – c – c)

I. Mục tiêu:

- Nắm được tính chât về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.

- Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.

- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh – để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

II. Phương pháp giảng dạy:

Thuyết trình; hoạt động nhóm;

III. Phương tiện dạy học:

- Thước thẳng, thước đo góc, compa.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh – cạnh – cạnh (c – c – c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/ 2009 Ngày dạy: 12/11/2009-7A 14/11/2009-7B Tiết 22: §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CẠNH – CẠNH – CẠNH (C – C – C) I. Mục tiêu: - Nắm được tính chât về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh. - Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh – để chứng minh hai tam giác bằng nhau. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: - Thước thẳng, thước đo góc, compa. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? ? Cho rABC = rHIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau? - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. - Trình bày bảng Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh 15 phút - Hướng dẫn HS cách vẽ như trong SGK. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn BC bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC. - Cho HS làm ?1 C B B C 2 4 3 - Làm ?1 - Lên bảng vẽ theo cách vẽ đã làm ở tam giác ABC. B’ A’ C’ 2 4 3 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm. B A C 2 4 3 Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh 13 phút - Hướng dẫn học sinh vẽ tương tự như cách vẽ tam giác ABC. ? Đo và so sánh các góc của rABC và rA’B’C’? ! Ta thừa nhận tính chất sau. - Cho HS làm ?2 ? Làm cách nào để tìm được góc B? ? Xét hai tam giác nào? ? Theo hình vẽ thì hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau? ^ ^ ^ ^ ^ ^ - Tiến hành đo, kết luận. A = A’ ; B = B’ ; C = C’ - Làm ?2 - Xét hai tam giác bằng nhau. - Xét rACD và rBCD có: AC = BC AD = BD CD : Cạnh chung ^ ^ => rACD = rBCD (c.c.c) => B = A = 1200 2. Trường hợp bằng nhau c-c-c Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu rABC và rA’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì rABC = rA’B’C’ A C B D 1200 ?2 Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất củahai tam giác? ? Phân biệt sự giống và khác nhau của định lí và định nghĩa hai tam giác bằng nhau? ? Bài tập 17 trang 114 SGK? - Nếu hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau. - Giống: Đều giúp khẳng định hai tam giác bằng nhau. Khác: theo định nghĩa cần đủ 6 yếu tố; theo định lí chỉ cần 3. Bài 17: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK. - Chuẩn bị bài luyện tập

File đính kèm:

  • docTiet 22.doc
Giáo án liên quan