Giáo án Toán 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-Cạnh-cạnh (c.c.c)

I/ Mục tiêu :

1/ Về kiến thức:

- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác

2/Về kĩ năng:

- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.

- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

-Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

3/Về tư duy,thái độ:

- Biêt suy luận để tìm hướng giải.

-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong trong vẽ hình.

II / Chuẩn bị:

1)Giáo viên:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2805 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-Cạnh-cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC Tiết 22_Tuần 11/HKI CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C) Ngày soạn: 16/ 10 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác 2/Về kĩ năng: - Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. - Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. -Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. 3/Về tư duy,thái độ: - Biêùt suy luận để tìm hướng giải. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong trong vẽ hình. II / Chuẩn bị: 1)Giáo viên: -Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2 -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ,máy chiếu 2)Học sinh: - Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (ở lớp 6). -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình III/ Kiểm tra bài cũ: * Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? * Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì? Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có 3 điều kiện cũng có thể nhận biết được 2 tam giác bằng nhau. IV/ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 VẼ TAM GIÁC BIẾT BA CẠNH -Gọi HS đọc đề -Hãy nêu cách vẽ -GV ghi cách vẽ lên bảng * GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách vẽ -1 HS đọc lại bài toán -HS khác nêu cách vẽ. -Thực hành vẽ trên bảng. - Cả lớp vẽ vào vở. 1 HS nêu lại cách vẽ I/Vẽ tam giác biết 3 cạnh: Bài toán1: Vẽ DABC biết AB = 2 cm; BC = 4 cm; AC = 3 cm Giải: 1/Cách vẽ: -Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm. -Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B;2cm) và (C;3cm).Chúng cắt nhau tại A. A B C 2 cm 3 cm 4 cm - Nối AB; AC được DABC. 2/Vẽ hình: Bài toán 2:(đưa bảng phụ) Cho DABC như hình vẽ. Hãy : a) Vẽ DA’B’C’ mà A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC. b) Đo và so sánh các góc : Â và Â’; và ’; và ’ em có nhận xét gì về hai tam giác này? -Gọi HS lên bảng vẽ -Gọi HS làm câu b/ . C B A - 1 HS vẽ trên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ, còn lại học sinh vẽ vào vở -HS nhận xét: AB=A’B’,AC=A’C’ BC=B’C’ Â’ = Â; ’ = ;’ = Þ DA’B’C’ = DABC vì có ba cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau). Bài toán 2 : C’ B’ A’ Hoạt động 2: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH (7 ph) * Qua bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào ? -GV đưa kết luận lên màn hình 1) Nếu DABC và DA’B’C’ có AB =A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì kết luận gì vêø hai tam giác này? -GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) -HS: Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau. - Cho 2 HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp nghe và nhập tâm kiến thức này. HS : * DABC và DA’B’C’ có AB =A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì DABC = DA’B’C’ (c.c.c) II/Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh: Tính chất: “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”. Xét DABC và DA’B’C’ có AB =A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Vậy, DABC = DA’B’C’ (c.c.c) Suy ra: Â’ = Â; ’ = ;’ = Hoạt động3 : CỦNG CỐ -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 1 và 2 -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm Hoạt động 5 : GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”/116SGK -Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên phiếu học tập . -HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm -HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị phần trả lời DABC và DABD có : AC = AD (gt) BC = BD (gt) AB cạnh chung Þ DABC = DABD (c.c.c) V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà: - Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS -Về nhà rèn kĩ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh -Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-cạnh-cạnh -Làm cẩn thận các bài tập 15; 18; 19 (SGK). Bài tập 27; 28; 29; 30 SBT VI. Phụ lục: Phiếu số 1 B C A D Ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Phiếu số 2 N P M Ở hình 69 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? Q

File đính kèm:

  • docH- 22.doc
Giáo án liên quan