Giáo án Toán 7 - Tiết 28: Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác kể cả trường hợp tam giác vuông.

- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vẽ hình, so sánh đoạn thẳng.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp bài toán hình.

II. Phương pháp giảng dạy:

Thuyết trình; Đặt vấn đề.

III. Phương tiện dạy học:

- Thước và êke.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2588 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 28: Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2009 Ngày dạy: 30/11/2009-7B 07/12/2009-7A Tiết 28 LUYỆN TẬP (Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) I. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác kể cả trường hợp tam giác vuông. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vẽ hình, so sánh đoạn thẳng. - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp bài toán hình. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; Đặt vấn đề. III. Phương tiện dạy học: Thước và êke. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? - Trả lời như SGK Hoạt động 2: Sửa bài tập 38 phút ? Trên hình vẽ có những tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? ? Đã học những trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác vuông? B A C D A B C D H F ? Nhắc lại những trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? Vẽ hình, hướng dẫn HS ghi giả thuyết, kết luận. - Hướng dẫn HS giải. ? Có dự đoán gì về độ dài của hai đoạn thẳng BE và CF? Hình 106 Hình 105 Hình 107 Hình 108 - Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận. - Dự đoán BE và CF bằng nhau. 1. Bài 39 Hình 105.rABH = rACH (c.g.c) Hình 106 rDEK = rDFK (g.c.g) Hình 107 rABD = rACD (cạnh huyền-góc nhọn) Hình 108 rABD = rACD (cạnh huyền-góc nhọn) 2. Bài 40 GT rABC (AB¹AC) MB=MC, Ax đi qua M BE ^ Ax; CF ^ Ax KL So sánh BE và CF ? Xét hai tam giác nào để có thể chứng minh được BE = CF? ? Hai tam giác này có gì đặc biệt? ? Có những yếu tố nào bằng nhau? ? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Vẽ hình, hướng dẫn HS ghi giả thuyết, kết luận. - Hướng dẫn HS giải ? Làm cách nào để chứng minh được ID = IE = IF - Hướng dẫn HS chứng min ID = IE. ? Xét hai tam giác nào để có thể chứng minh. ID = IE Khi chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau cần lưu ý đến các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giá vuông. - Xét rBEM và rCFM - Đây là hai tam giác vuông. - Cạnh huyền – góc nhọn - Ghi GT, KL - Chia làm 2 trường hợp để chứng minh . Chứng minh ID = IE Chứng minh IE = IF - Xét hai tam giác bằng nhau. Giải Xét rvBEM và rvCFM có: ^ ^ MB = MC (giả thuyết) M1 = M2 (đối đỉnh) Do đó rvBEM = rvCFM (cạnh huyền - góc nhọn) => BE = CF. 3. Bài 41 GT rABC: BI, CI là tia phân giác. ID^AB, IEBC, IF^AC KL ID = IE = IF Chứng minh rvBEM và rvCFM có: Cạnh huyền chung B1 = B2 (BI là phân giác) Do đó rBDI = rBEI (cạnh huyền góc nhọn) => ID = IE (1) Tương tự ta chứng minh được: rCIE = rCIF => IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra ID=IE=IF Hoạt động 3: Củng cố 8 phút ? Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường và hai tam giác vuông? - Trả lời Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Xem lại bài tập vừa giải - Làm các bài tập 43, 44, 45 trang 125 SGK. - Chuẩn bỉ bài mới Luyện tập

File đính kèm:

  • docTiet 28.doc
Giáo án liên quan