Giáo án Toán 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc

I-MỤC TIÊU:

Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc a.

Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng

Bước đầu tập suy luận.

II- CHUẨN BỊ:

GV: Bài soạn, sgk , thước kẻ, êke, bảng phụ.

HS: Nắm vững cách vẽ góc vuông bằng êke, thước kẻ, êke.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2358 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 3 NGÀY SOẠN: TUẦN:2 NGÀY DẠY: 21 / 08 / 08 BÀI: Hai đường thẳng vuông góc I-MỤC TIÊU: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận. II- CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, sgk , thước kẻ, êke, bảng phụ. HS: Nắm vững cách vẽ góc vuông bằng êke, thước kẻ, êke. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề: (8 phút) * Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. - Vẽ . Vẽ đối đỉnh với - Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn. * Đặt vấn đề: là hai góc đối đỉnh nên xx’, yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói dường thẳng xx’và yy’ vuông góc với nhau. Vậy hai đường thẳng như thế nào là vuông góc với nhau? Hoạt động 2:(13 phút) - Cho cả lớp làm ?1 - Yêu cầu HS trải phẳng tờ đã gấp, dùng thước và bút chì vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. - Vẽ hai dường thẳng xx’, yy’ vuông góc với nhau lên bảng. - Dựa vào hình vẽ, sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh và tính chất hai góc kề bù các em hãy tập suy luận để suy ra các góc tạo thành đều vuông. GV nhận xét, sửa chữa bài suy luận của các nhóm - Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Thông báo qui ước về hai đường thẳng vuông góc như sgk . Hoạt động 3: (10 phút) - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? - Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa? Yêu cầu HS thực hiện bài tập?3 - Cho HS xem cách vẽ hai đường thẳng vuông góc ở sgk trên bảng phụ. Sau đó yêu cầu HS thực hiện lại bài tập ?4 GV nhận xét cách vẽ của HS, sữa chửa, bổ sung(vẽ đủ hai trường hợp). - Theo các em thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? -Ta thừa nhận tính chất sau: “ Có…………..”. - Cho HS thực hiện bài tập 11; 12 sgk /86 trên bảng phụ Hoạt động 4: ( 12phút) - Cho đoạn thẳng AB = 6 cm, vẽtrung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Đường thẳng d được gọi là đường trung trực của AB. - Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? - Xem hình sau và cho biết hình nào có đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng? - Yêu cầu HS làm bài tập 14 sgk /86 Hoạt động 5: Hướng dẫn – Dặn dò (2 phút) - Học kỹ khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Làm bài tập 13; 15; 16; 17 sgk /86, 87 -Tập sử dụng thành thạo êke, thước đo góc. - 1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh y x’ A x y’ - HS lắng nghe, suy nghĩ. - Cả lớp gấp hình như ?1 sgk - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc. Bốn góc tạo thành đều vuông. - Cả lớp vẽ hình vào vở Các nhóm hoạt động khoảng 4 phút. Đại diện các nhóm nhận xét bài suy luận lẫn nhau. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời,cả lớp theo dõi nhận xét, ghi vở. - Lắng nghe, theo dõi sgk - HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 sgk /83 - HS suy nghĩ Cả lớp thực hiện bài tập ?3 a’ a Hoạt động cá nhân ?4 - Chỉ có một đường thẳng đi qua O và vuông góc với a. - HS lặp lại tính chất, ghi vở. - Hoạt động cá nhân bài tập 11; 12 sgk /86. HS1: bài tập 11 a/ cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có một góc vuông) b/ c/ có một và chỉ một. HS2: bài tập 12 a/ Đúng b/ Sai a O a’ a cắt a’ tại O nhưng Cả lớp cùng thực hiện, 1 HS lên bảng vẽ. d A I B - Vài HS xung phong phát biểu, cả lớp theo dõi, nhận xét, ghi vở. Hoạt động cá nhân. Hình c. - Cả lớp cùng thực hiện , 1 HS lên bảng vẽ hình. I- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? y x’ O x y’ Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là II- Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước III-Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó. x A I B y xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB; Hay hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy. IV- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 03.doc
Giáo án liên quan