A: Mục tiêu
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua Avà vuông góc với đường thẳng a cho trước
- Kĩ năng: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Bước đầu tập suy luận.
*Bài tập chuẩn :12,14/trang 86
- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận trong học tập.
B: Trọng tâm
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
C: Chuẩn bị
GV: Giấy dời, thước thẳng, eke, máy chiếu
HS: Giấy dời, thước thẳng, eke
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (6’)
Cho aa’ cắt bb’ tại O. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Nếu =600 tìm số đo các góc còn lại
2: Giới thiệu bài(1’)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
3: Giảng bài
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2153 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn: 27/8/2012
Ngày dạy: 30/8/2012
Tiết 3: §2 . HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua Avà vuông góc với đường thẳng a cho trước
- Kĩ năng: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Bước đầu tập suy luận.
*Bài tập chuẩn :12,14/trang 86
- Thái độ: Giáo dục sự cẩn thận trong học tập.
B: Trọng tâm
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
C: Chuẩn bị
GV: Giấy dời, thước thẳng, eke, máy chiếu
HS: Giấy dời, thước thẳng, eke
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (6’)
Cho aa’ cắt bb’ tại O. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Nếu =600 tìm số đo các góc còn lại
2: Giới thiệu bài(1’)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
3: Giảng bài
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
_GV : nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Đúng hay Sai:(vẽ hình minh họa)
a) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh .
b) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Vẽ xx’ cắt yy’ tại O sao cho Tính số đo các góc còn lại.
_GV:giới thiệu xx’ và yy’là hai đường thẳng vuông góc.
II/ BÀI MỚI :
1)Thế nào là hai góc đối đỉnh :
_GV:cho HS thực hiện
_GV:qua phần thực hành và KTBC thì thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?Nêu kí hiệu
_GV:Hãy nêu các cách nói khác nahu khi hai đường thẳng vuông góc.
_GV:cho HS làm bài 12 SGK / 84
và yêu cầu HS lên bảng vẽ hình minh họa trường hợp sai.
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
_GV:muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
_GV:ngồi cách vẽ trên ta có thể sử dụng ê ke để vẽ.
_GV:Hãy quan sát cách vẽ hình 5 và 6 SGK trang 85. Hãy nêu nhận xét các đường thẳng được vẽ ở mỗi hình ?
_GV:gọi 2 HS lên bảng vẽ lại cả hai trường hợp.
_GV:có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước ?
_GV:cho HS làm bài 11 SGK/86
gọi HS lên điền vào bảng phụ.
-GV:hãy vẽ các đường thẳng vuông góc với a đi qua A và vuông góc với a đia qua B
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
_GV:Hãy trung điểm I của đoạn thẳng AB.Vẽ đường thẳng d^ AB tại I.
_GV:giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.¨Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
_GV:giới thiệu khi đó ta nói điểm A và B đối xứng nhau qua d.
_GV: Đúng hay Sai ? d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi:a) d ^ AB
b) d đi qua trung điểm của AB.
c) d vuông góc tại trung điểm của AB.
_GV:để đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng thì phải thỏa mãn mấy điều kiện ?
III/ CỦNG CỐ:
Làm bài 13 SGK trang 86
_GV:yêu cầu HS cả lớp gấp giấy và nêu cách gấp giấy.
Làm bài 14 SGK trang 86
_GV:Hãy nêu các bước vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD = 3cm.
_GV:lưu ý khi vẽ cần ghi đủ 2 kí hiệu : vuông góc và cách đều.
Làm bài tập bổ sung
-GV:treo bảng phụ đề bài
1)Hai tia OA và OB có vuông góc với nhau không ? Vì sao?
GV:để biết OA có vuông góc với OB không ?thì phải tính số đo góc nào ?Hãy nêu cách tính ?
2) Đường thẳng d là đường trung trực của đọan thẳng nào?
_HS:lên bảng làm bài.
_HS:nghe GV giới thiệu.
_HS:gấp giấy: hình ảnh 2 đường thẳng cắt nhau và các góc đều vuông
_HS:phát biểu định nghĩa như SGK.
_HS:đứng tại chỗ trả lời: bài 12 SGK /
a) Đúng b) Sai
_HS:vẽ hình minh họa câu b).
-HS:nêu cách vẽ như bài 9.
_HS:xem cách vẽ SGK và nhận xét:
+ Điểm O cho trước nằm trên và nằm ngồi đường thẳng a.
_HS:lên bảng vẽ lại hai hình vẽ
_HS:có 1 và chỉ 1.
_HS:lên điền vào bảng phụ
HS làm bài 11 SGK/86
a,Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
b, hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là a ^ a’
c, Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d
_HS:lên bảng vẽ hình.
_HS:phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
_HS:c) Đúng
_HS:có 2 điều kiện :vuông góc tại trung điểm.
_HS:gấp 2 mút đoạn thẳng trùng nhau.
_HS:nêu cách vẽ.
_HS:vẽ hình vào bảng nhóm.
-HS:tính số đo
Tính theo 2 góc kề bù
-HS:lên bảng tính
-HS:đứng tại chỗ trả lời
1) a)Sai b)Đúng
2) (2góc kề bù) (2 góc đối đỉnh)
(2 góc đối đỉnh)
1)Thế nào là hai góc đối đỉnh :
* Định nghĩa:
Hai đường thẳng xx’ , yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx’^ yy’
xx’vuông góc với yy’tạiO.
*Bài tập 12/SGK
a, Đúng
b, Sai
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
* Tính chất :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
* Định nghĩa :
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
IA = IB = d là đường
d ^ AB tại I trung trực của AB
Bài 13 SGK trang 86
Gấp tờ giấy sao cho 2 mút của đoạn thẳng AB trùng nhau.
Bài 14 SGK trang 86
Vẽ CD= 3cm
Xác định ICDsao cho IC=1,5cm Qua H vẽ d^ CD.
Làm bài tập bổ sung
1)(2 góc kề bù)
(2 góc kề bù)
Þ
Þ OA ^ OB tại O
2) d là đường trung trực của đoạn thẳng CD và AB
- Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất đường vuông góc
Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học kĩ bài, vẽ đường thẳng vuông góc ở hai vị trí đã học
- Làm bài 15;16 trang 86
- Giờ sau luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- tiet 3-llC.doc