I-MỤC TIÊU:
Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của học kì 1 về khái, định nghĩa, tính chất ( hai góc đồi đỉnh, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, tổng ba góccủa một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác)
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt gt, kl. Bước đầu tập suy luận có căn cứ của HS.
II-CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, sgk, thước kẻ, compa, êke, bảng phụ.
HS: Ôn tập các kiến thức của chương 1 và 2, thước kẻ, compa, êke.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3500 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 30: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 30 Ngày soạn: 13 / 12 / 06
TUẦN :16 Ngày dạy:15 / 12 / 06
BÀI: Ôn tập học kì 1( Tiết 1)
I-MỤC TIÊU:
Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của học kì 1 về khái, định nghĩa, tính chất ( hai góc đồi đỉnh, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, tổng ba góccủa một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác)
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt gt, kl. Bước đầu tập suy luận có căn cứ của HS.
II-CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, sgk, thước kẻ, compa, êke, bảng phụ.
HS: Ôn tập các kiến thức của chương 1 và 2, thước kẻ, compa, êke.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 28 phút)
Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, ghi gt,kl.
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Yêu cầu các nhóm thảo luận vẽ hình minh hoạ và ghi tóm tắt gt, kl các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Phát biểu tiên đề Ơclit về hai đường thẳng song song.
Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ và ghi gt, kl.
Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác.
Yêu cầu HS lên ghi tóm tắt các tính chất vào trong bảng tổng kết.
Phát biểu lần lượt các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Thực hiện tương tự.
Hoạt động 2: ( 15 phút)
Yêu cầu HS thực hiện từng bước theo yêu cầu của bài tập sau (đề bài ghi lại trên bảng phụ):
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ DABC
- Qua A vẽ AH ^ BC ( H Ỵ BC)
- Từ HS vẽ HK ^ AC ( K Ỵ AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ, giải thích.
c) Chứng minh AH ^ EK
d) Qua A vẽ đường thẳng m ^ AH. Chứng minh m // EK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn – Dặn dò: ( 2 phút)
- Ôn lại các kiến thức vừa ôn.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi gt,kl.
- Làm các bài tập 47; 48; 49 sgk /82;83; bài tập 45; 47 sbt / 103.
- Tiết sau tiếp tục ôn tập HK1.
Cả lớp cùng thực hiện, 1 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp cùng thực hiện, 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
Các nhóm hoạt động vẽ hình và ghi gt, kl các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song khoảng 5 phút.
Cả lớp cùng thực hiện.
HS1: Đứng tại chỗ trả lời.
HS2: Lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl.
HS lần lượt đứng tại chỗ phát biểu theo yêu cầu của GV.
1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
Thực hiện tương tự.
Cả lớp cùng thực hiện.
HS1: Lên bảng vẽ hình.
I- Ôn tập lý thuyết:
1/ Hai góc đối đỉnh:
GT đđ
KL =
2/ Hai đường thẳng song song:
GT c cắt a, c cắt b
KL a // b
GT a ^ c, b ^ c
KL a // b
GT a // b, c // b
KL a // c // b
3/ Tính chất hai đường thẳng song song:
GT c cắt a, c cắt b
a // b
KL
4/ Các trường hợp bằng nhau của tam giác:
Tổng ba góc tam giác
Góc ngoài của tam giác
Hai tam giác bằng nhau
* T/h bằng nhau c.c.c
AB = A’B’, AC = A’C’,
BC = B’C’
* T/h bằng nhau c.g.c
AB = A’B’, , BC = B’C’
* T/h bằng nhau g.c.g
, AB = A’B’,
II- Bài tập:
Giải:
b) (đđ), ( đồng vị)
( so le trong)
c) Ta có AH ^ BC (gt)
EK // BC (gt)
Suy ra AH ^ EK
d) Ta có m ^ AH (gt)
EK ^ AH ( câu c)
Suy ra m // EK.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 30.doc