Giáo án Toán 7 - Tiết: 33: Bằng nhau của tam giác

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau:

II. Chuẩn bị:

- GV : Giáo án , thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.

- HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke ,bảng phụ nhóm

III.Phương pháp:

 Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp.

 Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS.

IV:Tiến trình dạy học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2080 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết: 33: Bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Tiết: 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 10.01.2011 Ngày giảng:13.01.2011 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau: II. Chuẩn bị: - GV : Giáo án , thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. - HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke ,bảng phụ nhóm III.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp. Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS. IV:Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp (1') 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lí thuyết. 12 phút Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh? Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ hia của tam giác cạnh - góc - cạnh và các hệ quả của chúng? Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc và các hệ quả của chúng? HS phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh? Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ hia của tam giác cạnh - góc - cạnh và các hệ quả của chúng? Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc và các hệ quả của chúng? Hoạt động 2: Luyện tập. 30 phút Làm bài tập 39 trang124 Trên mỗi hình 105, 106, 107,108 có các tam giác vuông nào bằng nhau ? vì sao ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? Hình 105 Hai tam giác vuông AHB và AHC đã có HB = HC vậy chúng cần có thêm điều kiện gì nữa thì bằng nhau ? Hình 106 Hai tam giác vuông DKE và DKF đã có EDK = FDK vậy chúng cần có thêm điều kiện gì nữa thì bằng nhau ? Hình 107 Hai tam giác vuông ABD và ACD đã có BAD = CAD vậy chúng cần có thêm điều kiện gì nữa thì bằng nhau ? Bài tập 40 trang 124 ( Đưa đề lên bảng ) x Bài 41 trang 124 ( Đưa đề lên bảng ) Để chứng minh ID = IE ta phải làm sao ? Tương tự để chứng minh IE = IF ta phải làm sao ? Bài 42 trang 124 ( Đưa đề lên bảng) Bài 39 / 124-SGK Hình 105 Hình 106 Hình 107 Hình 108 Hình 105 Hai tam giác vuông AHB và AHC bằng nhau vì chúng có HB = HC ; AH là cạnh chung Hình 106 Hai tam giác vuông DKE và DKF bằng nhau vì chúng có EDK = FDK, DK là cạnh chung Hình 107 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung Hình 108 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung Và hai tam giác vuông ABH và ACE bằng nhau vì chúng có : Góc BAC chung, AB = AC (ABD =ACD) Và hai tam giác vuông EBD và HCD bằng nhau vì chúng có BD = CD (ABD =ACD) , BDE = CDH ( hai góc đối đỉnh ) * Bài tập 40 trang 124 Hai tam giác vuông BEM và CFM có BM = CM (gt), BME = CMF ( hai góc đối đỉnh ) Nên BEM = CFM Suy ra BE = CF ( hai cạnh tương ứng ) Bài 41 trang 124 Hai tam giác vuông BDI và BEI có: B1 = B2 ( vì BI là tia phân giác ) BI là cạnh chung Vậy BDI =BEI Suy ra ID = IE (1) Tương tự CEI = CFI Suy ra IE = IF (2) Từ (1) và (2 ) ta có : ID = IE = IF * Bài 42 trang 124 Các tam giác AHC và BAC có AC là cạnh chung, C là góc chung, AHC = BAC = 900 Nhưng ta không thể áp dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh -góc để kết luận AHC = BAC vì góc C chung, kề với cạnh chung AC còn góc AHC = BAC = 900 nhưng góc AHC không kề với AC Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút Ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả của chúng Bài tập về nhà :43, 44, 45 trang 125 SBT V. Nhận xét, rút kinh nghiệm: Tuần: 20 Tiết: 34 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt) Ngày soạn: 10.01.2011 Ngày giảng:14.01.2011 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. II. Chuẩn bị: - GV : Gi¸o ¸n , th­íc th¼ng, th­íc ®o gãc, compa, ªke. - HS : Th­íc th¼ng, th­íc ®o gãc, compa, ªke ,b¶ng phô nhãm III.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp. Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS. IV:Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp (1') 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lí thuyết. 12 phút GV cho HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hoạt động 2: Luyện tập. 30 phút Bài 43 SGK/125: Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Î Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Î Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr: a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác của . Bài 44 SGK/125: Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr: a) ADB=ADC b) AB=AC Bài 43 SGK/125: GT <1800 ABÎOx, CDÎOy OA<OB; OC=OA, OD=OB E=ADBC KL a) AD=BC b) EAB=ECD c) OE là tia phân giác a) CM: AD=BC Xét AOD và COB có: : góc chung (g) OA=OC (gt) (c) OD=OB (gt) (c) =>AOD=COB (c-g-c) => AD=CB (2 cạnh tương ứng) b) CM: EAB=ECD Ta có: +=1800 (2 góc kề bù) +=1800 (2 góc kề bù) Mà: = (AOD=COB) => = Xét EAB và ECD có: AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c) = (cmt) (g) = (AOD=COB) (g) => CED=AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của Xét OCE và OAE có: OE: cạnh chung (c) OC=OA (gtt) (c) EC=EA (CED=AEB) (c) => CED=AEB (c-c-c) => = (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. => Tia OE là tia phân giác của Bài 44 SGK/125: a) CM: ADB=ADC Ta có: =1800-- =1800-- mà = (gt) = (AD: phân giác ) => = Xét ADB và ADC có: AD: cạnh chung = (AD: phân giác ) (cmt) => ADB=ADC (g-c-g) => AB=AC (2 cạnh tương ứng) Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút Làm 45 SGK/125. Chuẩn bị bài tam giác cân. V. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7_ Tuan 20 .doc
Giáo án liên quan