I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau:
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45
2. Chuẩn bị của HS: Thước , bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
82 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2003 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 63, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09 / 01 / 2009 Ngày dạy: 14 / 01 / 2009
Tiết: 33 LUYỆN TẬP
Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau:
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45
2. Chuẩn bị của HS: Thước , bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
3) Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
10’
13’
Bài 43/125 SGK
Cho HS làm bài 43 (125-SGK)
- Để c/m AD = CB ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau?
- Cho HS lên bảng c/m
- EAB và ECD có những yếu tố nào bằng nhau?
- Đã có cặp cạnh nào bằng nhau chưa ? Ta có thể c/m cặp cạnh nào bằng nhau ? Tại sao?
-Cặp góc bằng nhau của hai tam giác có phải là cặp góc kề với AB và CD không ? Vậy phải c/m cặp góc nào bằng nhau để kết luận 2 tam giác bằng nhau ?
-Cho HS c/m
-Muốn c/m OE là tia phân giác của ta phải c/m điều gì?
- Muốn c/m ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau?
Bài 44 (125- SGK)
GV: Gợi ý phân tích
AB = AC
EAB = ECD
AD là cạnh chung
?
Bài 45 (125 SGK)
GV:Gợi ý , phân tích
BC = AD
BCI =DAG
CI = AG
BI = DG
AB = CD
ABH =CDK
AB // CD
ABD =CDB
HS: Đọc đề ; vẽ hình ,ghi GT & KL
GT
A ,BOx
OA< OB, C , D Oy
OC = OA, OD = OB
ADCB =
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác
HS: ta phải c/m OAD=OCB
HS: Lên bảng c/m
HS:
HS: Chưa. Có thể chứng minh được AB = CD
vì OB = OD ;OA = OC
HS: Không, c/m:,
HS:c/m
HS:
HS: OAE = OCE
GT
ABC ;
AD là tia phân giác của
KL
a) ABD = ACD
b) AB = AC
HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
HS làm bài theo sự phân tích của GV
Bài 43/125 SGK
a) Xét OAD và OCB có :
OA = OC (gt)
chung
OD = OB (gt)
OAD = OCB(c – g – c )
AD = CB
b)Ta có (kề bù)
= 1800( kề bù)
mà (OAD = OCB)
Ta có OB = OD (gt)
OA = OC (gt)
OB – OA = OD – OC
AB = CD
Xét EAB và ECD có:
(cmt)
AB = CD (cmt
(OAD = OCB) EAB = ECD (g – c – g )
c)Xét OAE và OCE có :
OA = OC (gt)
OE là cạnh chung
EA = EC (EAB = ECD )
OAE = OCE ( c – c – c )
Hay OE là tia phân giác của
Bài 44 (125- SGK)
a) TrongADB có :
mà (gt)
Xét ADB và ADC có :
(AD là phân giác )
AD là cạnh chung
(cmt)
ADB = ADC (g- c- g)
AB = AC ( 2 cạnh tương ứng)
Bài 45 (125 SGK)
a)XétABHvàCDK có
AH = CK (= 3đv )
(= 1v)
BH = DK (= 1đv )
ABH =CDK (c-g-c)
AB = CD
XétBCI vàDAG có :
CI = AG (= 4 đv)
(= 1v )
BI = DG (= 2đv)
BCI =DAG (c-g-c)
BC = AD
b) Nối BD
XétABD vàCDB có :
AB = CD (cmt)
BC = DA (cmt)
BD là cạnh chung
ABD =CDB (c-c-c)
( so le trong )
AB // CD
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả
Làm các bài tập 54, 56, 57, 58, 59, 60 (105- SBT)
Tiết sau làm bài tập.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 11 / 01 / 2009 Ngày dạy: 14 / 01 / 2009
Tiết: 34 LUYỆN TẬP
Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt)
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : C – C – C ; C – G – C ; G – C – G và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình 45
2. Chuẩn bị của HS: Thước , bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Nếu ABC có = 900; AH BC tại H . Xét xem ABC và AHC có những yếu tố nào bằng nhau và có thể kết luận hai tam giác đó bằng nhau không ? Tai sao?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20’
17’
Bài 62 (SBT)
GV: Treo bảng phụ ghi bài 62 (105 – SBT)
-GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ hình
- Để c/m DM = AH ta phải c/m hai tam giác nào bằng nhau?
- Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau?
-Vậy để KL được hai tam giác bằng nhau phải có thêm yếu tố nào bằng nhau
- Cho HS lên bảng c/m
-Tương tự ta có hai tam giác nào bằng nhau để được
NE = AH?
Bài 66/106 SBT
Cho ABC có .Các tia phân giác của các góc B, C cắt AC; AB theo thứ tự ở D; E. Chứng minh rằng:
ID = IE
-GV cùng HS vẽ hình, phân tích đề, sau đó hướng dẫn HS chứng minh
-Để chứng minh ID = IE, ta có thể đưa về chứng minh hai tam giác nào bằng nhau hay không?
-Gợi ý HS đọc hướng dẫn SBT
-Hướng dẫn HS phân tích
Kẻ tia phân giác của
Tìm cách chứng minh :
IEB = IKB;
IDC = IKC
IE = IK và ID = IK
E = ID
HS: Đọc đề, phân biệt GT & KL
Vẽhình, ghi GT & KL
HS: ADM = BAH
HS: AD = AB (gt)
HS:
-Một HS đọc to đề
-Trên hình 2 không có hai tam giác nào nhận EI; DI là cạnh mà hai tam giác đó bằng nhau
-HS đọc: Kẻ tia phân giác của
-HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 62(SBT)
GT
ABC
ABD có , AD = AB
ACE có , AC = AE
, ,
KL
DM = AH , OD = OE
Tacó :
Mà trong VAHB có
xét DMA vaØ AHB có :
(gt)
AD = AB (gt)
(cmt)
DMA = AHB
(cạnh huyền – góc nhọn )
DM = AH (đpcm) (1)
Tương tự ta chứng minh được
NEA =HACNE = HA (2)
Từ (1) & (2) DM = NE
Mặt khác NEMH và DMAH
NE // MD
MD = NE
= 1v (gt)
ODM =OEN (g-c-g)
OD = OE (đpcm)
Bài 66/106 SBT:
Kẻ tia phân giác IK của
được
Theo đề bài ABC:
ù
Khi đó ta có BEI = BKI (g-c-g)
IE = IK (cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự
IDC = IKC
IK = ID
IE = ID = IK
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
Làm các bài tập 63, 64, 65/105; 106 SBT.
Xem trước bài “Tam giác cân”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 16/ 01/ 2009 Ngày dạy: 19/ 01/ 2009
Tiết: 35 §6. TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính tốn và tập dượt chứng minh đơn giản
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng phụ, tấm bìa
2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, tấm bìa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
HS1:- Phát biểu ba rường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Tiến trình bài dạy:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
HĐ1: Định nghĩa
1/ Định nghĩa:
Định nghĩa :
(SGK)
H: Thế nào là tam giác cân?
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A:Vẽ cạnh BC, Dùng compa vẽ các cung tâm B và C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau taiï A. Nối AB, AC ta có ABC là tam giác cân tại A
+ Lưu ý bán kính đó phải lớn hơn
GV: Giới thiệu :AB, AC :các cạnh bên; BC : cạnh đáy. Góc Bvà C là các góc ở đáy; Góc A là góc ở đỉnh
H: Cho HS làm
HS: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
HS: Hai HS nhắc lại định nghĩa tam giác cân.
HS: Trả lời
12’
HĐ2: Tính chất
2/Tính chất
Định lí 1:
(SGK)
Định lí 2:
(SGK)
GV: Yêu cầu HS làm
GV yêu cầu HS chứng minh bài tốn
GV: Qua nhận xét về hai góc đáy tam giác cân.
GV: Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác gì?
GV: Cho HS đọc lại đề bài 44 /125 SGK
GV: Đưa bảng phụ ghi định lí 2
GV: Củng cố: bài tập 47
(hình 117/127 SGK)
GV: Giới thiệu tam giác vuông cân
Tam giác ABC ở hình sau có đặc điểm gì?
ABC tam giác vuông cân
H: Vậy tam giác vuông cân là tam giác như thế nào?
GV: Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân
-Hãy kiểm tra lại bằng thước đo góc
HS làm
HS đọc và nêu GT, KL của bài tốn
Xét ABD và ACD có:
AB = AC (vìø ABC cân); (gt);
cạnh AD chung
ABD =ACD (c-g-c)
(hai góc tương ứng)
-Hai góc đáy bằng nhau
-HS phát biểu định lí 1
-Hai HS nhắc lại định lí 1
-HS khẳng định đó là tam giác cân
(kết quả này đã chứng minh )
-HS đọc lại đề bài 44 /125 SGK
-HS phát biểu định lí 2
Bài tập 47:GHI có
GHI cân tại I
-ABC có và AB = AC
-HS định nghĩa tam giác vuông cân
-ABC vuông tại A .
MàABC cân đỉnh A
(tam giác cân) = 450
-Hs kiểm tra lại bằng thước đo góc
12’
HĐ3: Tam giác đều
3/ Tam giác đều
Định nghĩa:
(SGK)
Hệ quả :
(SGK)
GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều
GV: Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng thước và compa:Vẽ một cạnh bất kì, chẳng hạn BC. Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC các cung tâm B và tâm C có bán kính bằng BC sao cho chúng cắt nhau tại A. Nối AB, AC ta có tam giác đều ABC (lưu ý kí hiệu ba cạnh bằng nhau)
GV: Cho HS là
a) GV gọi HS trình bày
GV: Chốt lại: Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600 đó là hệ quả 1 của định lí 1
-Ngồi việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không?
GV: Đưa bảng phụ ghi 3 hệ quả
GV: Cho HS hoạt động nhóm chứng minh hệ quả 2 và 3
-Nưả lớp chứng minh hệ quả 2
-Nưả lớp chứng minh hệ quả 3
Hai HS nhắc lại định nghĩa
HS làm
a) Do AB = AC nên ABC cân tại A (1)
Do AB = AC nên ABC cân tại B (2)
b) Từ (1) và (2) ở câu a
Mà
-Chứng minh một tam giác có ba góc bằng nhau hoặc tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó đều.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
6’
HĐ4: Luyện tập
H: Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân
H: Nêu định nghĩa tam giác đều và các cách chứng minh tam giác đều.
H: Thế nào là tam giác vuông cân?
GV: Cho HS làm bài tập 47/ 127 SGK
-Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của tam giác cân, tam giác đều
-HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập 47:
Theo hình vẽ có ABD cân đỉnh A
ACE cân đỉnh A
OMN đều vì OM = ON =MN
OMK cân vì OM = MK
ONP cân vàON = NP
OPK cânvì Thật vậy :
OMN đều (hệ quả 1)
là góc ngồi tam giác cân OMK
Chứmg minh tương tự
OPK cân đỉnh O
-HS lấy ví dụ thực tế
4. Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau: (2’)
- Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuồn cân, tam giác đều.
- Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều.
BTVN: 46, 49, 50 /127 SGK; 67, 68, 69, 70 / 106 SBT.
- Tiết sau làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 18 / 01 / 2009 Ngày dạy: 21 / 01 / 2009
Tiết: 36 §6. TAM GIÁC CÂN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cốcác kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân.
Biết chứng minh một tam giác cân; một tam giác đều.
3. Thái độ: HS biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo; biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
II. CHUẨN BỊ :
GV:Bảng phụ, compa, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm,bút dạ, thước thẳng, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1’
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
HS1:- Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về tính chất tam giác cân.
- Chữa bài tập 46 / 127 SGK: Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác ABC cân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm.
HS2:-Định nghĩa tam giác đều. Nêu dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
- Chữa bài tập 49/127 SGK
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
32’
HĐ1: Luyện tập
Bài 50/ 127 SGK:
Bài 51/128 SGK:
GT
ABC cân(AB = AC)
AD = AE
BD cắt CE tại I
Kl
a) So sánh và
b)IBC là tam giác gì? Tại sao
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
chung
AD = AE (gt)
ABD = ACE (c-g-c)
= (2 góc tương ứng)
Cách 2:
-Vì E AB(gt)AE + EB = AB
Vì DAC(gt)AD + DC = AC
mà AB = AC(gt); AE = AD (gt)
EB = DC
-Xét DBC và ECB có:
BC cạnh chung
(góc đáy tam giác cân)
DC = BE (chứng minh trên)
DBC =ECB (c-g-c)
(2 góc tương ứng)
mà (góc đáy tam giác cân) (đpcm)
b)Ta có (câu a)
Mà (vì ABC cân)
Vậy IBC cân
Bài 52/128 SGK:
GT
A tia phân giác
ABOx, ACOy
KL
ABC là tam giác gì? Vì sao?
ABO và ACO có:
OA chung
ABO = ACO (cạnh huyền – góc nhọn)
AB = AC (cạnh tương ứng)
ABC cân
Trong tam giác vuông ABO có
Chứng minh tương tự có
ABC là tam giác đều
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ119
H: Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh của tam giác cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy như thế nào?
GV: Tương tự hãy tính trong trường hợpmái ngói có =1000
GV: Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnhthì tính được số đo của góc ở đáy. Và ngược lạibiết số đo cua rgóc ở đáy sẽ tính được sốù đo của góc ở đỉnh.
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 51
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
H: Muốn so sánh và ta làm như thế nào?
GV: Gọi 1 HS trình bày miệng bài chứng minh, sau đó yêu cầu 1 HS lên trình bày
GV: Có thể cùng phân tích với HS cách chứng minh khác như sau:
DBC = ECB
GV: Yêu cầu HS trình bày miệng cách chứng minh này.
H: IBC là tam giác gì? Vì sao?
H: Nếu câu a chứng minh theo cách 1 thì câu b chứng minh như thế nào?
GV: Khai thác bài tốn:
H: Nếu nối ED, em có thể đặt thêm những câu hỏi nào? Hãy chứng minh ?
GV: kiểm tra các cách chứng minh của các nhóm và đánh giá việc khai thác bài tốn của các nhóm.
Bài 52/128 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài tốn
H: Theo em tam giác ABC là tam giác gì?
GV: Hãy chứng minh dự đốn đó.
-HS đọc đề bài
-Hs trả lời và lên bngr làm bài
-Một HS lên trình bày trên bảng
-HS trình bày miệng cách 2
-IBC là tam giác cân vì theo cách chứng minh 2 ta đã có
-HS hoạt động nhóm
c)Chứng minh AED cân
d)Chứng minh EIB = DIC
Một HS đọc to đề bài
-Cả lớp vẽ hình
-1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài tốn
-Dự đốn tam giác ABC là tam giác đều
-HS chứng minh
5’
HĐ2: Giới thiệu Bài đọc thêm
GV: Đưa bảng phụ ghi mục “ Bài đọc thêm”
H: Vậy hai định lí như thế nào? là hai định lí thuận và đảo của nhau?
GV: Lưu ý HS: Không phải định lí nào cũng có định lí đảo. Ví dụ định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau có mệnh đề đảo là gì ? Mệnh đề đó đúng hay sai?
HS: Nếu GT của định lí này là kết luận của định lí kiavà KL của định lí này là GT của định lí kia thì hai định lí đó là hai định lí thuận và đảo của nhau.
-Mệnh đề đảo của định lí đó là “Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh”
Mệnh đề đó sai, không phải là định lí .
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (1’)
- ÔN lai định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
- BTVN:72, 73, 74, 75, 76/ 107 SBT
- ĐoÏc trước bài “ Định lí Pytago”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 29/ 01/ 2009 Ngày dạy: 02/ 02/ 2009
Tiết: 37 §7. ĐỊNH LÍ PYTAGO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuôngvà định lí Pytago đảo.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Pytago để tinh tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Pytago (thuận , đảo), bài giải một số bài tập .
Hai tấm bìa màu hình vuôngcó cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b
HS: Đọc bài đọc thêmgiới thiệu định lí thuận, đảo.
Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi. Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu về nhà tốn học Pytago: Pytago sinh trưởng trong một gia đình quí tộc ở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ven biển Ê-giê thuộc Địa trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Pytago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học, triết học.
Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của tam giác vuông, đó chính là định lí Pytago mà hôm nay chúng ta học. (2’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20’
HĐ1: Định lí Pytago
1/ Định lí Pytago:
Định lí : SGK
ABC có
BC2=AB2+ AC2
- Cho học sinh làm
Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm. Đo độ dài cạnh huyền.
- Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.
- Các độ dài 3, 4, 5 có mối quan hệ gì?
- Thực hiện
Đưa bảng phụ có dán sẵn hai tầm bìa màu hình vuông có cạnh (a + b)
- Yêu cầu HS xem tr. 129 SGK, hình121 và hình 122, sau đó mời 4 HS lên bảng.
H.121 H. 122
- Ở hình121, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c.
- Ở hình 122, phần bìakhông bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là avà b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a vàb
- Có nhận xét gì về diện tích phần bìa khôâng bị che lấp ở hai hình? Giải thích?
- Từ đó rút ra hận xét về quan hệ giữa c2 và a2+b2
- Hệ thức c2 = a2 +b2 nói lên điều gì?
- Đó chính là nội dung định lí Pytago
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí Pytago
- GV vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ
-Đọc phần lưu ý SGK
-yêu cầu HS làm
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Một HS lên bảng vẽ (sử dụng quy ước 1cm trên bảng)
- Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5cm.
- Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông như hình 121.
- Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông mhư hình 122
- Diện tích phần bìa đó bằng c2.
- Diện tích phần bìa đó bằng a+b2
- Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích 4 tam giác vuông
- Vậy c2 = a2 +b2
- Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
- Vài HS đọc to định lí Pytago
- HS trình bày miệng:
ABC có:
b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Một HS thực hiện trên bảng
8’
HĐ2: Định lí Pytago đảo:
2/ Định lí Pytago đảo:
Định lí: (SGK)
ABC có
-Cho làm
Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.
Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc của góc BAC.
-ABC có
(vì 32 +42 = 52 =25), bằng đo đạc ta thấy ABC là tam giác vuông.
- Người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo “ Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó
là tam giác vuông”.
12’
HĐ3: Củng cố –Luyện tập:
- Phát biểu định lí Pytago .
- Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh hai định lí này.
- Cho HS làm bài tập 53 SGK
Đưa bảng phụ ghi đề bài
Gv kiểm tra bài của vài nhóm
- Nêu bài tập Cho tam giác có độ dài ba cạnh là :
a) 6cm, 8cm, 10cm.
b) 4cm, 5cm, 6cm.
tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
- Bài tập 54/131 SGK
Đưa bảng phụ ghi đề bài
-HS Phát biểu và nhận xét: giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia.
- HS hoạt động nhóm :
b) Kết quả
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x =13
Đại diện hai nhóm trình bày bài
HS cả lớp nhận xét
a) Có 62 +82 = 36 + 64 = 100 =102
Vậy tam giác có ba cạnh là 6cm, 8cm, 10cm là tam giác vuông.
b)
tam giác có ba cạnh là 4cm, 5cm, 6cm không phải là tam giác vuông.
- Kết quả đo chiều cao AB = 4cm.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: 2’
-Học thuộc định lí Pytago (thuận và đảo)
-BTVN: 55, 56, 57, 68/ 131, 132 SGK; 82, 82, 86/ 108 SBT.
-Đọc mục có thể em chưa biết”/132 SGK
-Tìm hiều cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 29 / 01 / 2009 Ngày dạy: 04 / 02 / 2009
Tiết: 38 §7. ĐỊNH LÍ PYTAGO (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
2. Kĩ năng: Vân dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuôngvà vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác vuông.
3. Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài và thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa.
HS: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng,êke, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: 1’
Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 9’
HS1: - Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
- Chữa bài tập 55/131 SGK
HS2: - Phát biểu định lí Pytago đảo.Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
- Chữa bài tập 56 (a,c) /131 SGK
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
27’
HĐ1: Luyện tập
Bài 57/131 SGK:
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương cảu cạnh lớn nhấtvới tổng bình phương hai cạnh còn lại.
Vậy ABC là tam giác vuông.
Bài 86/108 SBT:
Tam giác vuông ABD có :
BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago)
BD2 = 52 + 102 = 125
BD =
Bài 87/108 SBT:
GT
ACBD tại O
OA = OC
OB = OD
AC = 12cm
BD = 16cm
KL
Tính AB, BC, CD, DA
AOB có:
AB2 = AO2 + OB2 (đ/l Pytago)
AO = OC +
AB2 = 62 + 82 = 100 AB = 10 cm
Tính tương tự, ta có:
BC = CD = DA = AB = 10cm
Bài 88/108 SBT:
Theo định lí Pytago ta có
x2 + x2 = a2
2x2 = a2
a) 2x2 = 22 x2 = 2 x = (cm)
b) 2x2 = 2 2x2 = 2 x2 = 1
x = 1 (cm)
Bài 58/132 SGK:
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có: d2 = 202 + 42 (đ/l Pytago)
d2 = 400 + 16 = 416
d =
Chiều cao của nhà là 21 dm
Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng và trần nhà.
GV:Đưa bảng phụ ghi đề bài 57/131 SGK
H: ABC có góc nào vuông.
Bài 86/108 SBT:
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng5dm.
H: Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật?
Bài 87/108 SBT:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu một HS lrên bảng vẽ hình vàghi GT, KL
H: Nêu cách tính độ dài AB?
Bài 88/108 SBT:
Tính độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng:
a) 2cm
cm
GV: Gợi ý:Gọi độ dài cạnh góc vuôngcủa tam giác vuông cânlà x (cm), độ dài cạnh huyền là acm.
H: Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào?
Bài 58/132 SGK:
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
( Đưa bảng phụ ghi đề bài )
GV: Nhận xét việc hoạt đông của các nhóm và bài làm
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có .
HS: Vẽ hình
- HS nêu cách tính
- HS cả lớp vẽ hình vào vở
- Một HS lrên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
HS: x2 + x2 = a2
- HS hoạt động nhóm
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
HS lớp nhận xét, góp ý.
6’
HĐ2:Giới thiệu mục “ Có thể em chưa biết”
H: Các bác thợ nề, thợ mộc kiểm tra góc vuông như thế nào?
GV: Đưa bảng phụ vẽ hình 131, 132 SGK. Dùng sợi dâycó thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để mimh họa cụ thể
GV: Đưa tiếp hình 133 và
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 7 hay nhat(5).doc