Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 70

I / Mục tiêu :

· Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vaò tam giác vuông.

· Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL ,chứng minh.

II / Phương tiện dạy học :

SGK , thước , compa, thước đo góc

III / Quá trình hoạt động trên lớp :

 

doc78 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 33 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :19 TCT : 33 + 34 Ngày soạn: Ngày dạy : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vaò tam giác vuông. Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL ,chứng minh. II / Phương tiện dạy học : SGK , thước , compa, thước đo góc III / Quá trình hoạt động trên lớp : Oån định lớp Tiết 1 Kiểm tra : (5 phút) Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học (tam giác thường và tam giác vuông) 3 Bài mới (40 phút) Hoạt động của giáo viên Nội dung A B C H Bài 39 trang 124 SGK GV đưa hình vẽ lên bảng. HS cả lớp cùng làm. Gọi 4 HS lên bảng giải ABD = ACD ( cạnh huyền - góc nhọn ) HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. A B D E C H ) ) A B C D ) ) Bài 39 trang 124 AHB = AHC ( c - g - c ) Vì có: AH là cạnh chung BH = HC E F K È È DKE = DKF (g - c - g ) Vì có: DK là cạnh chung. D ABD = ACD ( huyền - góc nhọn ) V có cạnh huyền AD chung Bài 40/124 SGK GV yêu cầu HS đọc đề và nêu GT, KL của bài toán. HS trình bày lời giải. Tiết 2 Bài 40/124 SGK Xét BME và CMF có: BM = MC (GT) (đối đỉnh) Vậy BME = CMF ( huyền - góc nhọn ) Þ BE = CF Luyện tập (tiếp) (42 phút) Bài 43/125 SGK Gv đưa đề bài lên bảng Hs đọc to đề bài HS vẽ hình và nêu GT, KL GV hứơng dẫn HS chứng minh GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và giải. 1HS trình bày bảng. HS cả lớp nhận xét, sữa sai. Bài 45 trang 125 HS hoạt động nhóm thực hiện Bài 43/125 SGK a / Xét và OCB có : góc O chung OA = OC (GT) OD = OB (GT) Vậy = OCB ( c - g - c ) Þ AD = BC b / OAD = OCB ( cmt ) Þ = , = . Do đó = Þ EAB = ECD ( g - c - g ) c / EAB = ECD (cmt ) Þ EA = EC OAE = OCE ( c- c- c ) Þ = Þ OE là tia phân giác của góc Bài 44 trang 125 a / ABD và ACD có = , = nên = và AB = AC (tam giac ABC cân tại A) Vậy ABD = ACD (g-c-g) b / ABD = ACD (cmt) Þ AB = AC Bài 45 trang 125 AHB = CKD ( c- g- c ) Þ AB = CD CEB= AFD ( c -g- c ) Þ BC = AD b / ABD = CDB (c-c-c ) Þ = Þ AB // CD 4 / Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) Xem lại những bài bập đã chữa. Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. Về nhà làm thêm bài 59 , 61 , 62 , 63 , 64, 65 , 66 SBT Chuẩn bị bài mới: Tam giác cân. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần :20 TCT : 35 Ngày soạn: Ngày dạy : TAM GIÁC CÂN I / Mục tiêu : Nắm được định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vẽ một tam giác một tam giác cân , một tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản II / Phương tiện dạy học : GV: thước , compa , thước đo góc GV: thước , compa , thước đo góc, bảng phụ nhóm. III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ (8 phút) Sửa bài 60 SBT trang 105 A B C D E ỉ ỉ 1 2 D BAD và D BED có : BD : cạnh huyền chung = ( BD là phân giác góc ABC ) Vậy D BAD = D BED ( Huyền - góc ) Þ BA = BE 3 / Bài mới Hoạt động của giáo viên Kiến thức cơ bản Hoạt động 1 : Tiếp cận định nghĩa tam giác cân (6 phút) HS tìm hiểu các khái niệm về tam giác cân ở SGK tr 125, 126 A B C GV Hướng dẫn cách vẽ tam giác cân bằng cách dùng compa HS làm ?1 trang 126 Các tam giác cân là : ABC , ADE , AHC 1 / Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau Cạnh bên , : góc ở đáy Cạnh đáy Hoạt động 2 : Tính chất của tam giác cân (12 phút) A B C A B C D HS làm ?2 trang 126 Hai HS làm trên bảng Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau GV cho HS đọc định lý SGK HS làm ? 3 trang 126 GV nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân GV củng cố bằng bài tập 47 hình 117 GV cho HS đọc định lý 2 SGK HS làm ? 3 trang 126 Trong tam giác vuông cân mỗi góc nhọn bằng 450 2 Tính chất Định lý 1 Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Định lý 2 Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau Hoạt động 3 : Tam giác đều (10 phút) HS đọc định nghĩa SGK GV hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng compa HS làm ? 4 trang 126 a / = ( vì tam giác ABC cân tạiA ) = ( Vì tam giác ABC cân tại B ) Þ b / Mỗi góc trong tam giác đều bằng 600 Qua chứng minh trên ta suy ra được hệ quả của hai định lý về tam giác đều là HS đọc hệ quả từ SGK 3 Tam giác đều : A B C Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau Hệ quả : Học SGK tr 127 Hoạt động 4 : Củng cố: (7 phút) GV gọi HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài. HS làm bài tập 47 tr 127 SGK 4 / Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều. Làm bài tập 46, 48 , 49 trang 127 I Chuẩn bị bài mới: luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần :20 TCT : 36 Ngày soạn: Ngày dạy : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặ biệt của tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và chứng minh II / Phương tiện dạy học : GV: Thước, compa , thước đo góc , bảng phụ. HS: Bảng nhóm. III / Quá trình dạy học trên lớp : 1 / Oån định lớp : 2 / Kiểm tra bài cũ (8 phút) Thế nào là tam giác cân , tính chất của tam giác cân A 400 B C A B C 400 Thế nào là tam giác đều , tam giác vuông cân , định lý về tam giác cân và tam giác đều Sửa bài tập 49 trang 127 a / Ta có : = = (1800 - 400 ) :2 = 700 b / = 1800 - ( 400´ 2 ) = 1800 - 800 = 1000 3 / Bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập (25 phút) Hoạt động của giáo viên Kiến thức cơ bản. Bài 50 trang 127 SGK HS đọc đề. GV treo bảng phụ có hình 119 SGK. A B C GV: Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh của tam giác cân là 1150 thì các em tính góc ở đáy như thế nào? Tương tự hãy tính góc ở đáy trong trường hợp máy ngói có góc ở đỉnh bằng 1000 Bài 51 trang 128 HS lên bảng vẽ hình và nêu GT, KL GV: muốn so sánh Và Ta làm thế nào? GV: gọi HS trình bày miệng, sau đó yêu cầu 1 HS lên bảng ghi lời giải HS cả lớp nhận xét. Bài 52 trang 128 SGK HS cả lớp đọc đề; vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán HS trả lời. Bài 50 trang 127 Hai vì kèo AB = AC tạo thành tam giác ABC cân tại A a / Nếu góc = 1450 thì = = (1800 - 1450) :2 = 22,50 b / Nếu góc = 1000 thì = = (1800 - 1000) :2 = 400 Bài 51 trang 128 A 1 1 2 2 I E D D B C a) So sánh và Xét tam giác ABD và tam giác ACE có: AB = AC ;  : góc chung ; AD = AE Vậy ABD = ACE ( c - g - c )Þ b) Ta có ( gt ) và ( cmt ) Þ x O y z 1 2 · A B C Tam giác BIC có hai góc bằng nhau , vậy nó là tam giác cân Bài 52 trang 128 Vì A nằm trên tia phân giác của Þ AB =AC Vậy tam giác ABC cân tại A Hoạt động 2 : Giới thiệu bài đọc thêm: (10 phút) GV cho HS cả lớp cùng đọc bài đọc thêm SGK tr128. GV giới thiêu cho HS hiểu rõ thêm về định lí thuận và định lí đảo. GV lưu ý HS: không phải định lí nào cũng có định lí đảo. (GV nêu ví dụ đlí hai góc đối đỉnh) 4/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút) Học theo SGK kết hợp với vở ghi Làm thêm các bài tập 72 , 73 , 74 SBT trang 107 Xem trước bài định lý Pitago IV. Rút kinh nghiệm: Tuần :21 TCT : 37 Ngày soạn: Ngày dạy : ĐỊNH LÝ PYTAGO I / Mục tiêu Nắm được định lý Pitago vê quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền cạnh góc vuông của hai tam giác vuông Biết vận dụng định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết độ dài của hai cạnh kia . Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế II / Phương tiện dạy học GV: thước , êke , compa Chuẩn bị bảng phụ dán hai tấm bìa trắng hình tam giác vuông bằng nhau , hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng tổng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông nói trên III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Bài mới Hoạt động của giáo viên Kiến thức cơ bản Hoạt động 1 : Định lý Pytago (20 phút) GV cho HS làm ?1 SGK trang 129 Đo độ dài cạnh huyền bằng 5 cm HS làm ?2 trang 129 GV đặt các tấm bìa lên bảng theo nội dung ở SGK Phần diện tích không bị che lấp ở hình 121 là c2 Phần diện tích không bị che lấp ở hình 122 là : a2 + b2 Nhận xét : c2 = a2 + b2 Hãy rút ra nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông Þ Định lý Pitago HS làm ?3 trang 130 Ở hình 124 x = Ở hình 125 x = 1 / Định lý Pytago Trong một tam giác vuông , bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương các cạnh góc vuông D ABC vuông tại A A B C Þ BC2 + AB2 + AC2 Hoạt động 2 :Định lý Pitago đảo (10phút) HS làm ?4 trang 130 : B Một học sinh dùng thước đo góc để xác định góc BAC A C 3cm 4cm 5cm GV: người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo. GV nêu định lí. D ABC , BC2 = AB2 + AC2 = 900 2 / Định lý Pitago đảo Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông D ABC , BC2 = AB2 + AC2 = 900 Hoạt động 3 : Củng cố (13 phút) * GV gọi HS nhắc lại định lí Pytago (thuận và đảo) * Hs làm bài tập 53 trang 131 KQ : a) 13 b) c) 20 d) 4 * bài 54 SGK trang 131 : AB2 = AC2 - BC2 = 8,52 - 7,52 = 16 Þ AB = 4 (m) 4 / Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học bài theo SGK và vở ghi Làm bài tập 55, 56, 57, 58 trang 131, 132 SGK Đọc mục có thể em chưa biết tr132 SGK Chuẩn bị bài mới: luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần :21 TCT : 38 Ngày soạn: Ngày dạy : LUYỆN TẬP 1 I / Mục tiêu Củng cố định lí Pyta go (thuận và đảo) Vận dụng định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các bài toán thực tế II / Phương tiện dạy học GV: một sợi dây có thắt nút (hoặc đánh dấu) thành 12 đoạn bằng nhau. thước , êke , compa , bảng phụ HS: thước , êke , compa III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp A B C H 12 13 2 / Kiểm tra bài cũ : (8 phút) 1 / Phát biểu định lý Pitago . 2 / Chữa Bài 60 SGK trang 133 AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400 Þ AC = 20 cm BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122 16 = 169 - 144 = 25 Þ BH = 5 cm BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm ) 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Kiến thức cơ bản Hoạt động 1 : Luyện tập (30 phút) Bài 56 SGK trang 131 Gv gọi 2 HS lên bảng thực hiện. HS nhắc lại nội dung định lí Pytago đảo HS cả lớp nhận xét , sữa sai. Bài 57 SGK trang 131 GV treo bảng phụ có đề bài. HS đứng tại chổ trả lời. Vậy tam giác ABC có góc nào vuông? HS: có góc B = 900 Bài 86 SBT trang 108 GV: yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật. Bài 58 SGK trang 132 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Bài 56 SGK trang 131 b) tamgiác có ba cạnh là : 5dm, 13dm, 12dm Có 52 + 122 = 25 + 144 = 169 132 = 169 Þ 52 + 122 = 132 Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo. c) tamgiác có ba cạnh là : 7m, 7m, 10m Có 72 + 72 = 49 + 49 = 98 102 = 100 Þ 72 + 72 102 Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo. Bài 57 SGK trang 131 Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của hai cạnh kia Ta có 82 + 152 = 289 = 172 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 8 , 15 , 17 là tam giác vuông Bài 86 SBT trang 108 Tam giác ABD vuông tại A: BD2 = AB2 + AD2 (đlí Pytago) BD2 = 52 + 102 = 25 + 100 = 125 Þ BD = Bài 58 SGK trang 132 Gọi d là đường chéo của tủ h là chiều cao của nhà ( h = 21 dm ) Ta thấy : d2 = 202 +42 = 416 Þ d = h2 = 212 = 441 Þ h = Suy ra : d < h Vậy khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng vào trần nhà. Hoạt động 2: Giới thiệu mục có thể em chưa biết: (5 phút) GV yêu cầu HS cả lớp cùng đọc mục có thể em chưa biết tr 132, 133 SGK GV đưa hình vẽ 131, 132 lên bảng, dùng sợi dây có thắt nút và eke để minh hoạ cụ thể. GV đưa tiếp hinh133 lên bảng và trình bày như SGK. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Oân tập định lí Pytago (thuận và đảo) Học bài từ SGK kết hợp vở ghi Làm bài tập 59, 60, 61 tr 133 SGK ; bài 889 tr 108 SBT Đọc và thực hành mục có thể em chưa biết SGK tr 134. Chuẩn bị bài mới: Luyện tập (tiếp) IV. Rút kinh nghiệm: Tuần :22 TCT : 39 Ngày soạn: Ngày dạy : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo) Vận dụng định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các bài toán thực tế II / Phương tiện dạy học GV: SGK , thước , êke , compa ,kéo cắt giấy,kẹp giấy bảng phụ Bảng phụ có gắng hai hình vuông bằng bìa như hình 137 SGK (2 màu khác nhau) HS: mỗi nhóm chuẩn bị 2 hình vuông bằng hai màu khác nhau, kéo cắt giấy, kẹp giấy và một tấm bìa cứng. III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp A B C H 12 13 2 / Kiểm tra bài cũ : (7 phút) 1 / Phát biểu định lý Pitago . 2 / Chữa Bài 60 SGK trang 133 AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400 Þ AC = 20 cm 16 BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122 = 169 - 144 = 25 Þ BH = 5 cm BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm ) 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập (28 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chữa bài tập 59 SGK trang 133 GV đưa đề bài lên bảng phụ Gọi HS lên bảng chữa. GV: Nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ như thế nào ? HS: ABCD khó là hình chữ nhật, góc D thay đổi không còn là 900 Bài 59 SGK trang 133 Tam giác ACD vuông tại D Có AC2 = AD2 + CD2 Hay AC2 = 482 + 362 AC2 = 3600 AC = 60 cm A B C Bài 61 trang 133 D 4 8 3 3 6 6 A B C 4 8 O Bài 62 trang 133 Con cún bị buộc một đầu tại O với sợi dây dài 9m . Tính độ dài OA , OB , OC ,OD , ta sẽ biết được con cún có tới được các vị trí A , B , C , D Bài 61 trang 133 Các cạnh của tam giác hợp với các cạnh của ô vuông tạo thành các tam giác vuông . AC , BC , AB là các cạnh huyền của các tam giác vuông .Aùp dụng định lý Pitago ta có : BC2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34 Þ BC = AB2 = 22 + 12 = 4 + 1 = 5 Þ AB = AC2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 Þ AC = 5 Bài 62 trang 133 OA = OB = OC = OD = Như vậy con cún tới được các vị trí A , B , B , D nhưng không tới được vị trí C Hoạt động 2 : Thực hành ghép hai hình vuông thành một hình vuông ( 8 phút) GV treo bảng phụ có gắn hai hình vuông ABCD cạnh a và DEFG cạnh b có màu khác nhau như hình 137 SGK. Gv hướng dẫn HS cắt, ghép để được hình vuông mới. HS ghép hình theo nhóm. GV kiễm tra các nhóm. GV: kết quả thực hành này minh hoạ cho kiến thức nào? HS: nội dung định lí Pytago. Hướng dẫn học ở nhà : ( 2 phút) Oân lại định lí Pytago (thuận và đảo) Học bài từ SGK kết hợp vở ghi Làm bài tập 83, 84, 90, 92 tr 108, 109 SBT Chuẩn bị bài mới:Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần :22 TCT : 40 Ngày soạn: Ngày dạy : CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG A / Mục tiêu Qua bài này học sinh cần : Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học B / Phương tiện dạy học GV: SGK , thước , compa , thước đo góc HS: thước , compa , thước đo góc, bảng phụ nhóm. C/ Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ (6 phút) GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn ba cặp tam giác vuông bằng nhau từng đôi một HS lên bổ sung thêm dữ kiện để từng cặp tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp đã được học. 3 / Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông (10 phút) A GV trở lại hình vẽ KTBC, yêu cầu HS phát biểu bằng lời cho từng trường hợp: E C D F B A C D F E B ( ( A C D F E B ( ( A D B C E F H K È È HS làm ? 1 trang 135 1 / Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông ABC = DEF ( c - g - c ) ABC = DEF ( g - c - g ) ABC = DEF ( g - c - g ) ?1 HS đứng tại chổ trả lời. AHB = AHC (c - g - c ) DKE = DKF ( g - c -g ) MOI = NOI ( Cạnh huyền - góc nhọn ) M N O ) ) I I Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông (20 phút) GV đặt vấn đề : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông nầy bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó có bằng nhau không ? GV hướng dẫn HS vẽ hình , ghi giả thiết kết luận Hỏi : Từ giả thiết , có thể tìm thêm được yếu tố bằng nhau nào của hai tam giác vuông ? Đáp : Có thể chứng minh được AB = DE GV: hướng dẫn HS chứng minh như SGK Định lí: Học SGK tr 135 B E A C D F GT KL ABC , = 900 DEF , = 900 BC = EF ; AC = DF D ABC = D DEF Chứng minh: SGK tr 136 Hoạt động 3 : Củng cố (7phút) HS làm ?2 trang 136 Cách 1 . ABC cân tại A Þ AB = AC Và = AHB = AHC ( cạnh huyền-góc nhọn ) Cách 2 . ABC cân tại A Þ AB = AC AHB = AHC ( cạnh huyền - cạnh góc vuông ) A B C H HS làm ?2 trang 136 Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Làm các bài tập: 64, 65 tr 137 SGK D/ Rút kinh nghiệm: Tuần :23 TCT : 41 Ngày soạn: Ngày dạy : LUYỆN TẬP A / Mục tiêu Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. Phát huy trí lực học sinh. B / Phương tiện dạy học GV: thước , compa , thước đo góc HS: thước , compa , thước đo góc C Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Nêu các trừng hợp bằng nhau của tam giác vuông. Chữa bài tập 64 tr 136 SGK 3 / Bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động : Luyện tập. (35 phút) HS làm bài 63 trang 136 SGK GV hướng dẫn HS ghi GT - KL Gv gọi HS nêu hướng giải bài toán. HS: a / AHB = AHC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Þ HB = HC b / AHB = AHC Þ = Một hS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét sữa sai A B C H Bài 63/136 a) Xét AHB và AHC có : AH là cạnh chung. AB = AC (hai cạnh bên của tgiác cân) Vậy AHB = AHC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Þ HB = HC (hai cạnh tương ứng) b ) AHB = AHC (c/m trên) Þ = (hai góc tương ứng) Bài 64 trang 136 SGK GV treo bảng phụ có hình vẽ bài 64 SGK. HS suy nghĩ, đứng tại chổ trả lời. Làm bài 65 trang 137 GV gợi ý a / Để chứng minh AH = AK ta phải chứng minh điều gì ? Phải chứng minh : ABH = ACK ( Cạnh huyền - góc nhọn ) b / Để chứng minh AI là phân giác của góc A ta phải c minh điều gì? Phải chứng minh hay tam giác AIH = tam giác AIK (cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Bài 64/137 Bổ sung AB = DE thì : ABC = DEF ( c - g - c ) Bổ sung thì : A H K I ABC = DEF (cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Bài 65 trang 137 B C a) Xét ABH và ACK có: =900 Góc A chung AB= AC (tam giác ABC cân tại A) Vậy ABH = ACK ( Cạnh huyền - góc nhọn ) Þ AH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Có AIH = AIK (cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Vì: AK = AH (c/m trên) AI là cạnh chung. Þ Hay AI là tia phân giác của góc A. 4 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút) * Học theo SGK kết hợp với vở ghi * Về nhà làm bài tập 66 trang 137 Hướng dẫn : AMD = AME ( Cạnh huyền - góc nhọn ) MDB = MEC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) AMB = AMC ( c- c- c ) BT 96, 97, 98 tr110 SBT. Chuẩn bị bài mới:Thực hành ngoài trời Mỗi tổ HS chuẩn bị: một sợi dây dài khoảng 10 m. Oân lại cách sử dụng giác kế ( Toán 6 tập 2) D/ Rút kinh nghiệm: Tuần :23 TCT : 42 + Tuần :24 TCT : 43 Ngày soạn: Ngày dạy : THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I / Mục tiêu : - Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm không tới được - Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất , gióng đường thẳng , rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức II / Phương tiện dạy học Cọc tiêu dài 1,2 m, một giác kế, một sợi dây dài khoảng 10 m , một thước đo III / Quá trình hoạt động trên lớp Chia lớp ra làm nhiều nhóm , các nhóm lần lượt thực hành theo hướng dẫn như trong sách giáo khoa Cách làm Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm AD Dùng giác kế vạch tia Dm Vuông góc với AD Bằng cách gióng đường thẳng , chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B , E , C thẳng hàng Đo độ dài CD rồi báo cáo kết quả Sau khi thực hành mỗi tổ báo cáo kết quả theo mẫu sau : Tên học sinh Điểm về chuẩn bị dụng cụ ( 4 điểm ) Điểm về ý thức kỹ luật ( 3 điểm ) Điểm về kết quả thực hành ( 3 điểm ) Tổng số điểm (10 điểm ) Lê văn A . . . . . . . . . . . . . . . . . . Dặn dò Oân lại các bài đã học ở chương 2 Làm bài tập 72 - 73 trang Tuần :24 TCT : 44 Ngày soạn: Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1) I / Mục tiêu Oân tập và hê thống các kiến thức đã học về tổ

File đính kèm:

  • docGiao an HH7HKII.doc