Giáo án Toán 7 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

I. MỤC TIÊU :

* Kiến thức: – Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : c – c – c ; c – g – c ; g – c – g và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông

* Kĩ năng: – Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh hai tam giác bằng nhau

* Thái độ: – Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và logic trong suy luận chứng minh.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài .

HS: Bút dạ, bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03.01.2010 Tiết 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : * Kiến thức: – Củng cố các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác : c – c – c ; c – g – c ; g – c – g và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông * Kĩ năng: – Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ; chứng minh hai tam giác bằng nhau * Thái độ: – Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và logic trong suy luận chứng minh. II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng , bảng phụ ghi đề bài . HS: Bút dạ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: TL Câu hỏi Đáp án 5ph Hỏi: Nêu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác Aùp dụng: Tìm thêm một điều kiện nữa để các cặp tam giác sau bằng nhau và chỉ rõ chúng bằng nhau theo trường hợp nào? b) c) HS: Nêu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác như SGK Aùp dụng: – Nếu có BC = B’C’ thì ABC =A’B’C’ ( c-g-c) – Nếu có thì ABC =A’B’C’ (g c-g) b) – Nếu có EG = GF thì EDG =FDG ( c-c-c) – Nếu có thì EDG =FDG ( c-g-c) c) – Nếu có OM = OL thì OMI =OLK ( c-g-c) – Nếu có thì OMI =OLK ( g-c-g) 3.Bài mới: – Giới thiệu bài: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. – Tiến trình bài giảng: Tl HĐ của GV HĐ của HS Nội dung bài 22ph 15ph BT 43 Tr.125-SGK Hỏi:Hsk:Ta c/m AD = CB ta phải bằng cách nào? GV: Cho HS lên bảng c/m b) Hỏi:HsTb:EAB và ECD có những yếu tố nào bằng nhau? Hỏi:Hsk: Đã có cặp cạnh nào bằng nhau chưa ? Hỏi:Hsk-g: Ta có thể c/m cặp cạnh nào bằng nhau ? Tại sao? Hỏi:Hsk: Cặp góc bằng nhau của hai tam giác có phải là cặp góc kề với AB và CD không Hỏi:HsTb: Vậy phải c/m cặp góc nào bằng nhau để kết luận 2 tam giác bằng nhau ? GV:yêu cầu HS c/m c) Hỏi:HsTb: Muốn c/m OE là tia phân giác của ta phải c/m điều gì? Hỏi:Hsk: c/m như thế nào? BT 44 tr.125- SGK GV: Gợi ý phân tích AB = AC EAB = ECD AD là cạnh chung Tính ? GV: Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét HS: Đọc đề ; vẽ hình ,ghi GT & KL HS: ta phải chứng minh OAD = OCB HS: Lên bảng c/m HS: HS: Chưa. HS:Có thể chứng minh được AB = CD vì OB = OD ;OA = OC HS:Không;c/m:, HS:c/m và = HS: Nêu c/m HS: HS: c/m OAE = OCE => => OE là tia phân giác của HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi theo gợi ý phân tích của GV. HS: Cả lớp làm vào vở HS: Lần lượt lên bảng trình bày . HS: Nhận xét bài làm của bạn. BT 43 Tr.125-SGK A ,BOx OA< OB, C ,D Oy GT OC = OA, OD = OB AD cắt CB tại E a) AD = BC KL b) EAB = ECD c) OE là phân giác Xét OAD và OCB có : OA = OB (gt), Ô là góc chung , OD = OB (gt) => OAD = OCB (c-g-c) => AD = CB b) Vì OAD = OCB ( câu a) => (1) Và Mà kề bù với kề bù với => = (2) Lại có AB = OB – OA, CD = OD – OB Mà OA = OB, OC = OD (gt) => AB = CD (3) Từ (1), (2), (3) => EAB = ECD (g-c-g) c)vì EAB = ECD ( câu b) =>EA = EB (4) Và có OA = OB (gt) (5) Từ (2), (4), (5) => OAE = OBE (c-g-c) => OE là tia phân giác của BT 44 tr.125- SGK GT ABC ; AD là tia phân giác của KL a) ABD = ACD b) AB = AC a) TrongADB có : mà (gt) Xét ADB và ADC có : (AD là phân giác ) AD là cạnh chung EAB= ECD (cmt) (g- c- g) AB = AC ( 2 cạnh tương ứng ) 4. Hướùng dẫn về nhà: 2ph -Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả -Làm các bài tập 54, 56, 57(105- SBT) IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTiet 33LUYEN TAP.doc
Giáo án liên quan