Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 5: Luyện tập

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức :

- Học sinh được vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập: Khái niệm số hữu tỉ, so sánh, cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.

b. Kỹ năng :

- Thông qua các bài tập củng số khắc sâu kiến thức

- Rèn kĩ năng tính toán

c. Thái độ :

- Yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày giảng: 04/09/2012 lớp 7C 07/09/2012 lớp 7D TIẾT 5: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh được vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập: Khái niệm số hữu tỉ, so sánh, cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. b. Kỹ năng : - Thông qua các bài tập củng số khắc sâu kiến thức - Rèn kĩ năng tính toán c. Thái độ : - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến tình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5') * Câu hỏi : Tìm x; x= Tính -5,17- 0,469 *. Đáp án: - Tìm x : x= ; x= - - Tính : -5,17- 0,469= -5,639 * Đặt vấn đề : (1’) Chúng ta đã được học khái niệm số hữu tỉ, các phép toán, cộng, trừ, nhân, chia giá trị tuyệt đối. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện Tập ( 34’) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức Bài 28 (SBT/8): Tính giá trị bt G Cho h/s làm bài 28 (SBT/8) Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc: A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) C = - (251.3 + 281) + 3.251 - (1- 281) A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0 C = - (251.3 + 281) + 3.251 - (1- 281) = - 251.3 - 281 + 3.251 - 1 + 281 = (- 251.3 + 3.251) + (281 - 281) - 1 = - 1 G Khi tính giá trị biểu thức quan sát nhóm các số hạng, bỏ dấu ngoặc ntn sao cho hợp lí. Bài 24 (Sgk/16): áp dụng t/c các phép tính để tính nhanh. a.( -2,5.0,38.0,4)-[0,125.3,15.(-8)] =[(-2,5.0,4).0,38]-[0,125.(-8).3,15] =[(-1).0,38] –[(-1).3,15] = - 0,38 + 3,15 = 2,77 b. [(- 20,83) . 0,2 + (- 9,17) . 0,2] : [2,47.0,5 - (3,53).0,5] =[0,2.(-20,83-9,17)]:[0,5.(2,47+3,53)] = [0,2.(-30)] : [0,5.6] = (-6) : 3 = -2 G Cho học sinh làm theo dãy bài 24 (Sgk/16), dãy 1 làm ý a, dãy 2 làm ý b. G Thấy được ứng dụng của t/c phép cộng và phép nhân số hữu tỉ trong quá trình giải bài tập. G Đua dạng bài so sánh số hữu tỉ Bài 23 (Sgk/16): Hãy so sánh G Dựa vào t/c x < y và y < z thì x < z cả 2 số x và z ta so sánh với 1 số trung gian là y Có ? Dựa vào t/c đó hãy so sánh và 1,1 Vậy: < 1,1 ? Tương tự làm ý b b, - 500 và 0,001 có: Vậy - 500 < 0,001 G Đưa về dạng tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối) Bài 25 (Sgk/16): Tìm x biết ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ? Chuyển sang vế phải rồi xác định 2 TH tương tự như câu a. G G Cho h/s làm câu c, Hướng dẫn h/s làm bài ? Giá trị tuyệt đối của 1 số hoặc 1 biểu thức có giá trị ntn? Giá trị tuyệt đối của 1 số hoặc 1 biểu thức lớn hơn hoặc bằng 0. ? Có Điều này không đồng thời xảy ra. Vậy không có 1 giá trị nào của x thoả mãn. Vậy khi và chỉ khi nào? ? Từ đó ta có kết luận gì? Không có giá trị nào của x thoả mãn vì điều này không đồng thời xảy ra. c. Củng cố, luyện tập: (3’) - Nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x ? - Nhác lại quy tắc cộng ,trừ, nhân, chia số hữu tỉ d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’ - Học lí thuyết: các kiến thức như bài luyện tập - Chuẩn bị bài sau: Học lại định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số (toán 6) - Đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: ....................................................................................................... - Về kĩ năng: .......................................................................................................... - Về thái độ: ........................................................................................................... Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày giảng: 04/09/2012 lớp 7C 07/09/2012 lớp 7D TIẾT 6: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Hiểu khái niệm luỹ thừa của một số tự nhiên, của một số hữu tỉ, biết cách tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa b. Kỹ năng : - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán. c. Thái độ : - Liên hệ được kiến thức luỹ thừa ở lớp 6 vào bài học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi: - Định nghiã luỹ thừa của một số tự nhiên - Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số? * Đáp án: - Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. - Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: am. an =a m+n - Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: am: an =a m-n * Đặt vấn đề : (1’) Ở lớp 6 chúng ta đã được học về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, các phép tính có tương tự như ở lớp 6 hay không. Ta vào bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ( 10') ? Tương tự như đối với số tự nhiên. Em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n (với n là một số tự nhiên lớn hơn 1) của số hữu tỉ x. Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x. G Ký hiệu xn, đọc định nghĩa trong Sgk/17 * Định nghĩa: (Sgk/17) ? xn = ? G Giới thiệu cách đọc: xn đọc là x mũ n hoặc x luỹ thừa n hoặc luỹ thừa bậc n của x. x: gọi là cơ số n: gọi là số mũ. G Giới thiệu quy ước: * Quy ước: xn = x x0 = 1 (x 1) ? Nếu viết SHT x dưới dạng thì có thể tính như thế nào? ? Qua đó cho biết G Cho học sinh làm ? 1 (Sgk/17) ? 1 (Sgk/17): Tính ? Áp dụng công thức ta viết ntn? Hãy tính kết quả. ? Tương tự như vậy hãy tính: 2 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở G Chốt lại phần 1: Vậy luỹ thừa bậc n của 1 số hữu tỉ là tích của n thừa số x và thì Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số âm là 1 số dương Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số âm là 1 số âm 2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (10') G Cho a N; m, n N ; m n thì ? am. an = ? am: an = ? am. an = am + n am: an = am - n ? Từ công thức đó hãy phát biểu thành lời? - Khi nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ. - Khi chia 2 luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia. Gv Tương tự như vậy ta có tích thương hai luỹ thừa cùng cơ số ? Có x Q, m và n N thì xm.xn được tính như thế nào? x Q, m, n N xm.xn = xm + n ? Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm ntn? Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ. ? Tương tự với x Q, m và n N thì xm : xn được tính như thế nào? xm : xn = xm - n (x, m n) ? Để phép chia trên thực hiện được cần điều kiện cho x và m, n như thế nào? ? Muốn chia 2 hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta làm như thế nào? Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia. G Cho h/s làm ?2 tính ? 2 (Sgk/18): Tính a, (-3)2. (-3)3 = (-3)5 + 3 = (-3)5 b, (- 0,25)5 : (- 0,25)3 = (- 0,25)5 - 3 = (- 0,25)2 3. Luỹ thừa của luỹ thừa (10') G Yêu cầu h/s làm ?3 Tính và so sánh ? 3 (Sgk/18): Tính và so sánh Nhìn vào kết luận cho biết ta đã làm ntn để tính được 26 và ? a, (22)3 và 26 Có: (22)3 = 22.22.22 = 26 Vậy (22)3 = 26 b, và Có: Vậy = ? Qua vd cho biết (xm)n = ? (x Q, m, nN) * Công thức: (xm)n = xm.n ? Từ CT đó hãy phát biểu thành lời. Khi tính luỹ thừa của 1 luỹ thừa ta giữ nguyên cơ số và nhân 2 số mũ. G Cho h/s làm ? 4 trên bảng phụ Điền số thích hợp vào ô vuông. ? 4 (Sgk/18) - Lên bảng điền ? Giải thích tại sao? a, Tìm được lấy 2 số mũ nhân với nhau b, lấy số mũ ở tích chia cho số mũ của (0,1) là 4 c. Củng cố luyện tập : (8’) -Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. -Quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. -Nêu quy tắc tính luỹ thừa của 1 luỹ thừa? - Yêu cấu học sinh làm bài 31 ( SGK_T19). Viết (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng luỹ thừa của cơ số 5 bằng cách cho h/s hoạt động nhóm. Bài 31 (Sgk/19) Có (0,25)8 = [(0,5)2]8 = (0,5)16 (0,125)4 = [(0,5)3] = (0,5)12 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’ - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x và các quy tắc. - Bài tập số 29; 30; 32; 33 (Sgk/19) và 39; 40; 42; 43 (SBT/9) - Đọc mục: Có thể em chưa biết (Sgk/20) * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: ....................................................................................................... - Về kĩ năng: .......................................................................................................... - Về thái độ: ...........................................................................................................

File đính kèm:

  • docDai 7 tuan 3 theo CV961.doc
Giáo án liên quan