Giáo án Toán 7 - Tiết 34: Luyện tập

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc cả ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

2.Kỷ năng:

Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau trong cả ba trường hợp.

3.Thái độ:

Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Nêu vấn đề, vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.

Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.Ổn định lớp:

Bắt bài hát,nắm sỉ số.

II.Kiểm tra bài củ:

Phát biểu cả ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

Chữa bài tập 42 Sgk.

III. Nội dung bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 34: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 Ngày day: 10/1/2012 luyện tập A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc cả ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau trong cả ba trường hợp. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Nêu vấn đề, vấn đáp. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước. Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Bắt bài hát,nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài củ: Phát biểu cả ba trường hợp bằng nhau của tam giác. Chữa bài tập 42 Sgk. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề Như vậy ta đã nắm được cả ba trường hợp bằng nhau của tam giác của tam giác, hôm nay thầy trò ta tiếp tục cùng nhau giải các bài tập tổng hợp cả ba kiến thức này. 2/Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức BT1. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OA = OC, OB = OD. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng. a) AD = BC. b) DEAB = DECD. c) OE là tia phân giác của góc xOy. GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu cho HS đọc đề. HS: Đọc đề và tự vẽ hình vào vở. GV: Vậy muốn chứng minh AD = BC ta làm thế nào ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét và tương tự gọi HS thực hiện các bài tập còn lại. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhận xét và ghi điểm. BT2. Cho tam giác ABC có B = C. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng: a) DADB = DADC b) AB = AC. GV: Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình vào vở. HS: Thực hiện. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện. HS: 1 em lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét và chốt lại phương pháp giải. B A C D E O BT1. a) Xét DOAD và DOCB có: OA = OC (gt) Ô chung. OB = OD (gt) => DOAD = DOCB (c.g.c) Vậy AD = BC. b) Xét DEAB và DECD.có: AB = CD. AÊB = CÊD (đối đỉnh) Â = C. => DEAB = DECD (g.c.g) c) Chứng minh tương tự. => AÔE = EÔC Vậy OE là phân giác của góc xÔy. A B C D BT2. a) Xét DADB và DADC có: Â1 = Â2 (AD là phân giác) B = C (gt) => ADB = ADC mặt khác AD chung. => DADB = DADC (g.c.g) b) vì DADB = DADC => AB = AC. IV.Củng cố: -Nhắc lại các bài tập và phương pháp giải. V.Dặn dò: -Học sinh học bài theo vở. -Làm bài tập 45. Sgk Tiết 35 Ngày day : 10/1/2012 Tam giác cân A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm đợc định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. 2.Kỷ năng: Dùng định nghĩa để chứng minh đợc tam giác cân và tam giác đều. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Nêu vấn đề, vấn đáp. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi định nghĩa, tính chất và đề các bài tập, bút dạ, thuoc. Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, làm bài tập về nhà. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Bắt bài hát,nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài củ: Phát biểu cả ba trờng hợp bằng nhau của tam giác. Chữa bài tập 42 Sgk. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề GV: Đa hình vẽ 111 SGk lên bảng và cho HS nhận xét đặc điểm của hình vẽ. HS: Nhận xét. GV: Giới thiệu vào bài mới. 2/Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Định nghĩa. GV: Giới thiệu địnhk nghĩa qua hình vẽ. HS: Đọc định nghĩa Sgk. GV: Đa hình vẽ 112 lên đèn chiếu. HS: Trả lời [?1] * Hoạt động 2. Tính chất. GV: Đa bài tập sau lên đèn chiếu. Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ABD và ACD. HS: lên bảng trình bày. GV: Từ ví dụ trên ta rút ra đợc điều gì ? HS: Đọc định lý Sgk. GV: Vậy một tam giác có hai góc ở đáy bàng nhau có phải là tam giác cân hay không ? HS: Trả lời và chứng minh. GV: Chốt lại định lý. GV: Giới thiệu tam giác vuông cân. HS: Nhắc lại. GV: Hãy tìm số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân. * Hoạt động 3. Tam giác đều. GV: Đa hình ảnh tam giác đều lên đèn chiếu (hình 115) và giới thiệu đó là tam giác đều, vậy tam giác đều là tam giác nh thế nào ? HS: Trả lời nh Sgk. BT3. Vẽ tam giác đều ABC. a) Vì sao . b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC. HS: Tiến hành thực hiện. GV: Nhận xét và nêu câu hỏi. Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm của tam giác đều. HS: Trả lời. A B C 1. Định nghĩa. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. DABC cân tại A. - A đỉnh. - AB và AC là hai cạnh bên. - BC cạnh đáy. A B C D 2. Tính chất. - Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. - Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. * Tam giác vuông vân. (Sgk) B A C Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân có số đo bằng 450 . 3. Tam giác đều. A *ĐNghĩa. (SGK) B C * Hệ quả. - Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 600. - Nêu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó l à tam giác đều. - Nếu một tam giác cân có một goác bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. IV.Củng cố: -Nhắc lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. - Còn thời gian làm BT 46 Sgk. V.Dặn dò: -Học sinh học bài theo vở. -Làm bài tập 47, 48, 49, 50 Sgk.

File đính kèm:

  • doctiet 34.doc
Giáo án liên quan