I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được ôn lại các định nghĩa, các tính chất, hệ quả trong bài.
Kỹ năng: Biết vẽ hình và chứng minh được tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên:: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
HS2: Phát biểu định lí thuận và đảo về tam giác cân, nêu ba hệ quả về tam giác
2. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 35: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết 35
Bài tập
I. MụC TIÊU:
Kiến thức: HS được ôn lại các định nghĩa, các tính chất, hệ quả trong bài.
Kỹ năng: Biết vẽ hình và chứng minh được tam giác cân.
II. CHUẩN Bị CủA THầY Và TRò:
Giáo viên:: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIếN TRìNH DạY:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
HS2: Phát biểu định lí thuận và đảo về tam giác cân, nêu ba hệ quả về tam giác
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ta phải làm gì.
- Học sinh:
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , chung, AB = AC
GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh:
+ cạnh bằng nhau
+ góc bằng nhau.
- Dự đoán xem ABC là tam giác gì?
- Để chứng minh ABC đều ta làm như thế nào?
Bài tập 51 (tr128)
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
chung
AB = AC (GT)
ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
IBC cân tại I
y
C
O
B
x
1 2
1 2
A
2. Bài 52/128 (Sgk)
GT xOy = 1200, OA là tia
phân giác
AB Ox; AC Oy
KL ABC là tam giác gì?
Giải:
Từ OA là phân giác của xOy suy ra:
AOB = AOC = 600
Trong AOB có AOB = 600
Nên OAB = 300 (1)
Tương tự trong AOC có COA = 900- 600 = 300 (2)
Xét AOB và AOC có:
AO chung, A1=A2(từ (1) và (2)
AOC = AOB (hệ quả 2)
AB = AC (cạnh tương ứng)
Xét ABC có AB = AC và
A = 600 Vậy ABC đều.
. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
Hướng dẫn bài 52:
File đính kèm:
- TIET 35 BAI TAPHinh 7 sn.doc