Giáo án Toán 7 - Tiết 38: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu định lý Pytago vào giải các bài tập tính toán, suy luận đơn giản, các bài toán có nội dung thực tế.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện tính chính xác, ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn.

3.Tư duy:

- Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.

4. Thái độ:

- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa , ê ke Phấn màu.

Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng đen, bút chì, ê ke.

C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 38: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38: Luyện tập . Ngày soạn: 30.1.2009. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định lý Pytago vào giải các bài tập tính toán, suy luận đơn giản, các bài toán có nội dung thực tế. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện tính chính xác, ý thức ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn. 3.Tư duy: - Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác. 4. Thái độ: - Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình. b. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa , ê ke Phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng đen, bút chì, ê ke. c.Phương pháp dạy học: .) Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp luyện tập và thực hành. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. D. Tiến trình của bài. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 1 Kiểm tra bài cũ Chữa bài 56 (Tr 131 - SGK) Phát biểu định lý Pytago * Hoạt động 1(10’) - Một học sinh lên bảng làm bài. + Bài 56 (Tr 131 - SGK) a, 92 + 122 = 81 + 144 = 225 = 152. Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 9, 12, 15 là tam giác vuông. b,52 + 122 = 25 + 144 = 169 = 132 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 5, 12, 13 là tam giác vuông. c, 72 + 72 = 98 ạ 102 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 7, 7, 10 không là tam giác vuông. 2 Luyện tập + Bài 57 ( Tr 131- SGK) ? Đọc đề bài, trình bày lời giải - Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. + Bài 58 ( Tr 131- SGK) - Hoạt động nhóm . = > G n/x, chấm điểm 1 số nhóm. + Bài 60 ( Tr 133- SGK) ? Yêu cầu học sinh đọc đề bài, trình bày lời giải - Chữa bài làm của học sinh, đánh giá, cho điểm. * Hoạt động 2(27’) - Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bổ sung lời giải của bạn. h d 20 GT AB// CD, AC// BD KL AB = CD, AC = BD 4 - Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bổ sung lời giải của bạn. + Bài 57 ( Tr 131- SGK) Lời giải của bạn Tâm là sai. Phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của hai cạnh kia. Ta có : 82 + 152 = 64 + 225 = 289 = 172 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 8, 15, 17 là tam giác vuông. + Bài 58 ( Tr 131- SGK) Gọi d là đường chéo tủ, h là chiều cao cảu nhà (h =21dm) Ta có : d2 = 202 + 42 = 400 + 16 = 416 ị d = h2 = 212 = 441 ị h = ị d < h A GT DABC ,AH ^BC AB = 13 cm AH = 12 cm HC = 16 cm KL AC, BC = ? + Bài 60 ( Tr 133- SGK) H C B Giải Xét D AHC vuông tại H : AH2 + HC2 = AC2 (định lý Pytago) ị AC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400 ị AC = 20 Xét D ABH vuông tại H : AB2 =AH2 + BH2 (định lý Pytago) ị BH2 = 132 - 122 = 169 - 144 = 25 ị BH = 5 BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) * Hoạt động 3(6’): - Giới thiệu “ có thể em chưa biết” 3.Hướng dẫn học bài và làm bài về nhà * Hoạt động 4(10’) - ôn tập định lí thuận, đảo. - Bài tập 59, 61, 62 (Tr 133 - SGK).

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 7 - Tiet 38 - 3 cot moi.doc
Giáo án liên quan