Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về đại lượng ỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng tính nhanh và đúng qua các bài toán về năng suất, chuyển động,

3. Thái độ: Chính xác, khoa học

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, đề kiểm tra

- HS: Giấy kiểm tra, xem lại nội dung kiến thức bài học

III/ Tiến trình lên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 28. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đại lượng ỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng tính nhanh và đúng qua các bài toán về năng suất, chuyển động,… 3. Thái độ: Chính xác, khoa học II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, đề kiểm tra - HS: Giấy kiểm tra, xem lại nội dung kiến thức bài học III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 7A1: 7A5: 2. Kiểm tra: (Kiểm tra 15 phút cuối giờ) 3. Các hoạt động: HĐ - GV HĐ -HS Gi bảng HĐ1. Bài 19 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán ? Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ như thế nào - Yêu cầu HS lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Yêu cầu HS tìm x. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày ? Bài toán trên đã vận dụng kiến thức nào - GV chốt lại nội dung của bài toán trên HĐ2. Bài 21 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 21 - Gọi 1 HS tóm tắt nội dung bài toán ? Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào (năng suất các máy như nhau) ? Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với những số nào. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán trên ? Bài toán trên vận dụng những kiến thức nào - GV chốt lại bài học - 1 HS đọc yêu cầu - 1HS tóm tắt bài toán Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch - HS Lập tỉ lệ thức - HS dựa vào tỉ lệ thức tìm x - 1 HS lên bảng trình bày Bài toán trên vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lê nghịch và cách tìm x trong một tỉ lệ thức - 1 HS đọc nội dung yêu cầu - 1 HS tóm tắt bài toán Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với: - 1 HS lên bảng giải bài toán trên, HS khác làm vào vở Bài toán trên vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và dãy tỉ số bằng nhau Bài 19/61 Tóm tắt: Cùng một số tiền mua được: 51m vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Giải: Ta có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch = => Trả lời: Với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II Bài 21/61 Tóm tắt: Cùng khối lượng công việc như nhau Đội I HTCV trong 4 ngày Đội II HTCV trong 6 ngày Đội III HTCV trong 8 ngày Số máy của đội 1 hơn đội 2 là 2 máy Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Giải: Gọi số máy của ba đội lần lượt là: x1, x2, x3 (máy) Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x1= 6x2=8x3 Hay: Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Vậy x1= Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 (Máy) IV/ Hướng dẫn về nhà - ôn lại bài học - BTVN: 20, 21, 23/ SGK- 61, 62 - Nghiên cứu trước bài 5: Hàm số Đề kiểm tra 15 phút Câu1. Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu trả lời đúng Cột I Cột II 1) Nếu xy = a (a 2) Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x=5, y= 9 3) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = 4) y = a) thì a = 45 b) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k =3 c) thì x và y tỉ lệ thuận d) ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a e) thì x và y tỉ lệ nghịch Câu 2. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 3 h . Hỏi người đó đi xe đạp từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu người đó đi xe đạp với vận tốc mới bằng 1,5 lần vận tốc cũ ---------------------------------------------------------------------------------- Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 15 phút Câu Nội dung Thang điểm 1 2 1-> d 2-> a 3 -> b 4 -> c Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của xe đạp là v1 (km/h) và v2 (km/h) Thời gian tương ứng của xe đạp từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h) Ta có v2 =1,5v1; t1 = 3 Vận tốc và thời gian của vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: t1 = 3 nên 1,5 = Trả lời: Xe đạp đi với vận tốc mới thì xe đạp đi từ A đến B hết 2 h 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 2 2 1

File đính kèm:

  • docTiet 28.doc
Giáo án liên quan