I._Mục tiêu:
_ Kiến thức: Nắm thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau (cạnh huyền và cạnh góc vuông).
_ Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
_ Thái độ : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh.
II._Phương pháp giảng dạy :
- Thuyết trình , hoạt động nhóm.
III. Phương tiện dạy học :
- Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2910 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:
TIẾT 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I._Mục tiêu:
_ Kiến thức: Nắm thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau (cạnh huyền và cạnh góc vuông).
_ Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
_ Thái độ : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh.
II._Phương pháp giảng dạy :
- Thuyết trình , hoạt động nhóm.
III. Phương tiện dạy học :
- Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức :( 1 phút ) KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Kiểm tra bài cũ : (10 phút )
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường ?
- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã biết ?
3/ Bài mới: ( 33 phút )
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
- Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác vuông ( có hình vẽ minh họa )
B E
A C D F
Hình 140
B E
A C D F
Hình 141
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
- Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (cạnh - góc – cạnh) H.140.
- Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (góc- cạnh- góc) H.141.
- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau (góc- cạnh- góc) H.142.
Hoạt động 2:
- Cho HS làm ?1
- Cho HS hoạt động nhóm để làm ?1
B E
A C D F
Hình 142
- Lên bảng trình bày ?1
?1 Trên mỗi hình sau có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
A D
B H C E K F
M
O I
N
Hoạt động 3: Cạnh huyền và cạnh góc vuông.
- Nêu trường hợp bằng nhau về cạnh huyền – cạnh góc vuông. (nêu nội dung định lý trong SGK).
- Hướng dẫn HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của định lý.
? Áp dụng định lý Pytago hãy tính AB và ED ?
? Từ (1) và (2) suy ra được điều gì?
- Cho HS làm ?2
? AHB va AHC là hai tam giác gì ?
- Nhắc lại nội dung định lý.
- Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
ED2 = EF2 – DF2 = a2 – b2 (2)
=> AB2 = DE2
Tức là AB = DE
- Làm ?2
- Là hai tam giác vuông.
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
Định lý: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
ABC :
BC = EF
GT DEF :
AC =DF
KL ABC = DEF
Chứng minh
Đặt BC = EF = a; AC = DF = b.
Xét ABC vuông tại A.
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 (định lý Pytago)
=> AB2 = BC2 - AC2 = a2 – b2 (1)
Xét DEF vuông tại D.
Ta có: EF2 = ED2 + DF2 (định lý Pytago).
=> ED2 = EF2 – DF2 = a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) => AB2 = DE2
Nên AB = DE.
Từ đó suy ra ABC = DEF(c.c.c)
CM:
Cách 1:
Xét AHB và AHC, có cạnh huyền AB = AC (vì ABC cân)(gt)
AH: cạnh chung
=> AHB = AHC (cạnh huyền- cạnh góc vuông).
Cách 2:
Xét AHB và AHC, có cạnh huyền
AB = AC (vì ABC cân)(gt)
(vì ABC cân)(gt)
=> AHB = AHC (cạnh huyền- góc nhọn)
V/ Hướng dẫn về nhà : (1 phút )
Xem lại tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông.
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập: 64; 65; 66/ 136; 137- SGK
Chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- tiet 40 cac truong hop bang nhau cua tam giacvuong.docx