Giáo án Toán 7 - Tiết 48: Số trung bình cộng

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Nắm công thức tính số trung bình của dấu hiệu, ý nghĩa của số trung bình và mốt của dấu hiệu.

2.Kỷ năng:

Lập và tính được số trung bình, so sánh được các dấu hiệu.

3.Thái độ:

Chính xác, ứng dụng thực tế vào toán học.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giảng giải vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bảng 19, 20, 21, 22 Sgk.

Học sinh: Bài củ.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.Ổn định lớp:

Nắm sỉ số.

II.Kiểm tra bài cũ:

GV: Hãy cho biết ý nghĩa của bảng tần số và biểu đồ của 1 dấu hiệu.

GV: Yêu cầu HS lên bảng trả lời.

HS: Trả lời.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 48: Số trung bình cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48 Ngày day:7/2/2012 Số trung bình cộng A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm công thức tính số trung bình của dấu hiệu, ý nghĩa của số trung bình và mốt của dấu hiệu. 2.Kỷ năng: Lập và tính được số trung bình, so sánh được các dấu hiệu. 3.Thái độ: Chính xác, ứng dụng thực tế vào toán học. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bảng 19, 20, 21, 22 Sgk. Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy cho biết ý nghĩa của bảng tần số và biểu đồ của 1 dấu hiệu. GV: Yêu cầu HS lên bảng trả lời. HS: Trả lời. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Chúng ta đã nắm được cách lập bảng tần số và cách lập biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật nhằm để nhận xét dánh giá dấu hiệu một cách dể dàng, ngoài ra ta còn có thêm một cách đánh giá và so sánh các dấu hiệu với nhau nhờ vào số trung bình. Vậy số trung bình được tính như thế nào. Dó là nội dung bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Số trung bình của dấu hiệu. GV: Đưa đề bài toán sau lên đèn chiếu. Điểm kiểm tra Toán 1 tiết của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau: 3 4 7 8 5 6 7 7 8 6 6 5 6 2 6 7 8 6 4 3 7 10 5 7 8 2 9 8 7 8 9 8 2 6 4 6 7 8 8 7 a) Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ? b) Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Tiến hành thực hiện. GV: Nhấn mạnh cách tính như Sgk. GV: Vậy muốn tính số trung bình cộng ta làm thế nào ? HS: Trả lời theo công thức như Sgk. BT2. Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng một đề kiểm tra của lớp 7C) được cho bởi bảng sau. Hãy dùng công thức trên để tính điểm trung bình của lớp 7A. Điểm số x Tần số n Các tích (x.n) = ? 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 N = 40 ? ? Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán nói trên của hai lớp 7A và 7C. HS: Hoạt động theo nhóm và làm vào phiếu học tập. GV: Thu phiếu học tập và nhận xét kết quả của từng nhóm. * Hoạt động 2. ý nghĩa của số trung bình. GV: Ta thấy trong học kỳ qua điểm trung bình của các em nói lên điều gì ? HS: Nói lên khả năng học tập của các bạn và so sánh giữa bạn này với bạn khác. GV: Vậy em nào cho biết ý nghĩa của số trung bình. HS: Phát biểu ý nghĩa của số trung bình. GV: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị: 4000, 1000, 500, 100. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trên. HS: Tính số trung bình. GV: Có nhận xét gì về số trung bình và các gía trị của dấu hiệu. GV: Qua đó có nhận xét gì ? HS: Phát biểu chú ý Sgk. * Hoạt động 3. Mốt của dấu hiệu. GV: Đưa bảng 22 Sgk lên đèn chiếu. Cở dép 36 37 38 39 40 41 42 Số dép bán đước. 13 45 110 184 126 40 5 N= 523 GV: Ta thấy cở dép nà mà chủ quán bán được nhiều nhất ? HS: Cở dép 39. GV: Giới thiệu 39 gọi là mốt của dấu hiệu trên. Vậy mốt của dấu hiệu là gì ? HS: Phát biểu mốt của dấu hiệu. 1. Số trung bình của dấu hiệu. Công thức. = Trong đó: x1, x2,.. xklà kgiá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2 …nk là k tần số tương ứng. N là số các giá trị. BT2. Điểm số x Tần số n Các tích (x.n) = = 6,68 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N = 40 267 Kết quả kiểm tra mộn Toán của 7A cao hơn 7C. 2. ý nghĩa của số trung bình. Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Chú ý : Sgk. 3. Mốt của dấu hiệu. Khái niệm: Sgk. IV.Củng cố: Nhắc lại công thức tính số trung bình và ý nghĩa của nó. V.Dặn dò: Học bài theo vở . Làm bài tập 14, 15, 16, 17 Sgk

File đính kèm:

  • doctiet 47.doc
Giáo án liên quan