I. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
+ Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
+ Ôn lại kiến thức của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.
b. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận trong vẽ biểu đồ.
c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1960 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 49: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Tiết 49
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Ngày soạn: 20.02.2011
Ngày giảng:22.02.2011
I. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
+ Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
+ Ôn lại kiến thức của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.
b. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận trong vẽ biểu đồ.
c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
,mốt
X
Biểu đồ
Bảng tần số
Thu thập số liệu
thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu
Ý nghĩa của thống kê trong đời sống
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giảng bài)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: I. Ôn tập lí thuyết (17')
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
- Học sinh:
+ Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
- Học sinh: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- Học sinh: Lập biểu đồ.
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
- Học sinh quan sát.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
? Để tính số ta làm như thế nào.
- Học sinh trả lời.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống.
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn.
Hoạt động 2:II. Ôn tập bài tập (25')
? Đề bài yêu cầu gì.
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng =1090
b) Dựng biểu đồ
9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
4. Củng cố: (2')
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
V.Nhận xét, rút kinh nghiệm:
Tuần: 24
Tiết: 50
KIỂM TRA CHƯƠNG III
Ngày soạn: 2.02.2010
Ngày giảng:4.02.2010
Trường THCS ...................Lớp 7/
Tên: ..............................................
Kiểm Tra Chương III – Năm học 2010 - 2011
Môn : Đại Số _ Lớp 7
(Bài Số 1 – Học Kỳ II)
Điểm
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (Chọn phương án đúng)
Câu 1: (2đ) Điền vào chỗ (…) cho thích hợp?
a) Tần số của một giá trị là…………............của giá trị đó trong………...………
b) Tổng các tần số bằng …………………………………………….............……
c) Dấu hiệu điều tra là………………………………………….............………...
Câu 2: (3đ) Kết quả thống kê số từ dùng sai trong mỗi bài văn của các học sinh của một lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
Số từ dùng sai trong mỗi bài(x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số bài có từ sai (n)
6
12
3
6
5
4
2
2
5
Khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
a) Dấu hiệu là:
A Các bài văn B Số từ dùng sai
C Số từ dùng sai trong các bài văn của mỗi học sinh một lớp 7
D Thống kê số từ dùng sai
b) Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
A. 36 B. 45 C. 38 D. 50
c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 8 B. 45 C. 9 D. 6
d) Mốt của dấu hiệu là :
A. 12 B. 8 C. 0 và 3 D. 1
e) Tổng các giá trị của dấu hiệu là:
A.45 B. 148 C. 142 D. Một đáp số khác
g) Số trung bình cộng của dấu hiệu là: (Làm tròn đến hàng đơn vị)
A.3 B. 2 C. 4 D. Một đáp số khác
II.TỰ LUẬN: (5đ)
Giáo viên ghi lại điểm kiểm tra một tiết môn toán của học sinh lớp 7A như sau:
7 5 8 8 9 7 8 9 2 4
5 7 8 10 9 8 7 7 3 8
9 8 9 9 9 9 7 5 5 2
1)Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
2)Lập bảng “tần số” của dấu hiệu và tính số trung bình cộng (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
3)Lớp 7 A có bao nhiêu học sinh? Tìm mốt của dấu hiệu?
4)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
5)Rút ra một số nhận xét?
( Lưu ý HS có thể làm vào mặt sau của tờ giấy)
ĐÁP ÁN& BIỂU ĐIỂM CHẤM
I/TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM)
Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
P/án chọn
C
D
B
A
A
B
C
C
II. TỰ LUẬN (6 đ):
Câu 1: Vẽ đồ thị của hàm số : y = f(x) = ─ 1,5 x
Hãy tìm: a) f(0), f(1), f(─1), f(2), f(─2),
b) Giá trị của x khi y = ─1,5 ; y = ─3 ; y = 4,5 ;
Bài 3: (2 điểm)
Gọi số kg giấy vụn của Chi Đội 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có: và x + y + z = 120 (0,5 điểm)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Ta có = 5 (0,5 điểm)
tìm được:
x = 45; y = 35 z = 40
Kết luận. Mỗi kết quả đúng cho (0,5 điểm)
File đính kèm:
- Dai so 7_ Tuan 24 .doc