A. MỤC TIÊU
- CỦNG CỐ CÁC ĐỊNH LÍ QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, GIỮA CÁC ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU CỦA CHÚNG. - GIÁO DỤC Ý THỨC VẬN DỤNG KIẾN THỨC TOÁN VÀO THỰC TIỄN.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
B. CHUẨN BỊ : G : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. H: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 50: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết50: Luyện tập
Ngày soạn: 23. 3.2008.
Thực hiện: 24. 3. 2008
A. Mục tiêu
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
B. Chuẩn bị : G : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. H: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì.
c. Tiến trình của bài :
Hoạt động của G
Hoạt động của h
Ghi bảng
- Kiểm tra bài cũ: - Bìa tập 1: Cho hình vẽ:
A
B C D E.
- Bài tập 2: Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác để c/m rằng: Nếu BC < BD thì AC < AD.
- G n/x cho điểm hai H.
- Như vậy, một định lí hoặc một bài toán thường có nhiều cách làm, các em nên cố gắng nghĩ các cách giải khác nhau để kiến thức được củng cố, mở rộng
*Hoạt động1(15’)
So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE:
A. AB < AC <AD < AE.
B. AB > AC > AD > AE.
C. AB AD ; AE < AB.
Chọn phương án đúng.
- Chọn A.
Bài giải bài tập 2
Có BC C nằm giữa B và D .
Xét tam giác vuông ABC có góc B = 1v
=> ACB nhọn.
Mà ACB và ACD là hai góc kề bù => ACD tù.
Xét tam giác ACD có ACD tù =>ADC là góc nhọn
- Baì tập 2:
Cho hình vẽ A
B C D
=> ACD > ADC.
=> AD > AC ( qh giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác).
- H n/x bài của bạn
.- Luyện tập:
CMR trong một tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên.
? Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào.
? M là 1 điểm bất kì của cạnh BC vậy M có thể ở những vị trí nào.
? Hãy xét từng vị trí của M để c/m AM < AB.
+Baì tập 13 (tr 60 –sgk):
? Đọc bài viết GT, KL.
? Hãy CMR: D ABC : Â= 1V.
a, BE < BC. GT D nằm giữa A và B.
b, DE < BC. E nằm giữa A và C.
KL a, BE < BC
b, DE < BC.
? Làm thế nào để c/m được ED < BC.
? Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đường thẳng AB.
+Baì tập 13 (tr25–sbt):
G yêu cầu H đọc đề bài, vẽ hình, viết GT ,KL
= > G hướng dẫn H về nhà c/m
? Cung tròn tâm A bán kính 9cm có cắt đường thẳng BC hay không. Có cắt cạnh BC hay không.
? Hãy c/m n/x đó căn cứ vào các ĐL đã học.
- Gọi ý : Hạ AH vuông góc BC. Hãy tính AH khoảng cách từ A tới đường thẳng BC.
*Hoạt động2(28’)
- H ghi GT, KL.
A
D ABC : AB = AC
M thuộc cạnh BC
GT
KL AM < AB
B M H C
- Từ A hạ AH Vuông góc với BC.
M H; M B ( Hoặc C) M nằm giữa B và H ( hoặc nằm giữa C và H).
B
D
A E C
A
10cm 10cm
9
1 2
B E H D C
- Có cắt đường thẳng BC, có cắt cạnh BC.
- Luyện tập:
+Baì tập 10 (tr 59 –sgk):
Chứng minh:
Nếu M H thì AM = AH mà AH < AB
( Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên).
=> AM < AB.
Nếu M B ( Hoặc C) thì AM = AB.
Nếu M nằm giữa B và H ( hoặc nằm giữa C và H) thì MH < BH.
=> AM < AB ( qh giữa đường xiên và hình chiếu).
Vậy AM < AB.
+Baì tập 13 (tr 60 –sgk):
a, Có E nằm giữa A và C nên AE < AC (1)
=> BE < BC ( QH giữa đường xiên và hình chiếu).
b, Có D nằm giữa A và B nên AD < AB
=> ED < EB (2)
(QH giữa đường xiên và hình chiếu).
Từ (1) và (2) suy ra: ED < BC.
+Baì tập 13 (tr25–sbt)
- D AHB = D AHC ( Cạnh huyền, cạnh góc vuông).
=> HB = HC = .
- AH = 8 (cm) ( PITAGO).
Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn k/c từ A tới đường thẳng BC nên cung tròn ( A; 9cm) cắt đường thẳng BC tại 2 điểm, gọi hai giao điểm đó là D và E.
Gs D và C nằm cùng phía với H trên đường thẳng BC. Có AD = 9cm ; AC = 10cm => AD < AC
=> HD , HC (QH giữa đường xiên và hình chiếu).
=> D nằm giữa H và C. Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt cạnh BC.
*Hoạt động 3(2’).
- Ôn lại các ĐL.
- Về nhà làm bài thực hành bài 12 – sgk + VBT tiết “Luyện tập”.
File đính kèm:
- HH7 t50.doc