I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,thước.
- HS: bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Làm bài 10 SGK/59.
3. Tổ chức ôn tập:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 50: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/2008 Ngày dạy: 10/03/2008
Tuần 27
Tiết 50 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV : SGK,thước.
HS : bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Làm bài 10 SGK/59.
3. Tổ chức ôn tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 10 SGK/59:
CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên.
Bài 13 SGK/60:
Cho hình 16. Hãy CMR:
a) BE<BC
b) DE<BC
Bài 14 SGK/60:
Vẽ PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy MỴdt QR sao cho PM=4,5cm. Có mấy điểm M như vậy? MỴQR?
Bài 10 SGK/59:
Bài 10 SGK/59:
Lấy M Ỵ BC, kẻ AH ^ BC.
Ta cm: AM£AB
Nếu MºB, MºC: AM=AB(1)
M¹B và M¹C: Ta có:
M nằm giữa B, H
=> MH<HB(2)
=>MA<AB (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
(1) và (2)=>AM£AB, "MỴBC.
Bài 13 SGK/60:
a) CM: BE<BC
Ta có: AE<AC (E Ỵ AC)
=> BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
b) CM: DE<BC
Ta có: AE<AC (cmt)
=>DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
Bài 14 SGK/60:
Kẻ PH ^ QR (H Ỵ QR)
Ta có: PM<PR
=>HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
=>M nằm giữa H và R
=>M Ỵ QR
Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài.
Hoạt động 2: Nâng cao.
Bài 14 SBT/25:
Cho ABD, D Ỵ AC (BD không ^ AC). Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Cho ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến M. CM: AB<
Bài 15 SBT/25:
Bài 14 SBT/25:
Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc)
DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc)
=>AD+DC>AE+CF
=>AC>AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Ta có: AFM=CEM (ch-gn)
=> FM=ME
=> FE=2FM
Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông góc-đường xiên)
=>BF+FM>AB
=>BF+FM+BF+FM>2AB
=>BF+FE+BF>2AB
=>BF+BE>2AB
=> AB<
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 11, 12 SBT/25.
Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- Tiet 50.doc