A/ Mục tiêu :
· Kiến thức:Củng cố định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
· Kĩ năng: Vậ dụng các định lí trên để giải một số bài tập.
· Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định :
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác? Chữa bài tập 25 trang 67 SGK?
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác vào việc giải các bài tập như thế nào?
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2265 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/04/2010 Ngày dạy: 07/04/2010 – 7B
Tiết 54
05/4/2010 – 7A
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
Kiến thức:Củng cố định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
Kĩ năng: Vậ dụng các định lí trên để giải một số bài tập.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình
1ph 1/ Ổn định :
6ph 2/ Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác? Chữa bài tập 25 trang 67 SGK?
30ph 3/ Giảng bài mới :
Đặt vấn đề : Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác vào việc giải các bài tập như thế nào?
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10ph
10ph
10ph
HĐ 1: Chứng minh định lí:
GV: Cho HS đọc đề bài tập 26 SGK?
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của định lí?
GV( gợi ý) Để chứng minh BE = CF ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
GV: hãy chứng minh r ABE = r ACF?
GV: Gọi 1 HS trình bày miệng bài toán , tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày bài làm.
GV: Hãy nêu cách chứng minh khác?
HĐ 2: Bài tập 29 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề bài tập 29 SGK?
GV: Gọi một HS khác lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán?
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Theo dõi việc hoạt động nhóm của HS.
GV: Qua hai bài tập 26 và 29, hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân , tam giác đều ?
HS: Đọc đề
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp vẽ vào vở.
HS:…….
HS: Trình bày miệng.
HS: Chứng minh tam giác BEC = tam giác CFB.
HS: Đọc đề bài toán .
HS: Lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày( 1 nhóm) , cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
HS: Trong tam giác cân, trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau.
+) Trong tam giác đều, ba trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều ba đỉnh của tam giác.
Bài 26/ SGK
A
B C
GT: Tam giác ABC; AB
= AC; AE = EC; FA = FB
KL: BE = CF
Giải:
+) Xét tam giác ABE và AC F, có:
AB = AC ( gt)
Góc A chung
AE = EC = AC/2 ( gt) FA = FB = AB/2 ( gt)
Suy ra: EA = FA
Vậy tam giác ABE = tam giác AC F ( cgc)
BE = CF ( hai cạnh tương ứng)
Bài 29/SGK
GT: Tam giác ABC; AB = BC = CA; G là trọng tâm
KL: GA = GB = GC
Giải:
Áp dụng bài tập 26, ta có:
AD = BE = CF
Theo định lí 3 đường trung tuyến của tam giác , ta có:
GA = 2/3 AD
GB = 2/3 BE
GC = 2/3 CF
GA = GB = GC.
6ph 4/ Củng cố : Nêu tính chất các đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều?
Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác cân?
2ph 5/ Dặn dò : Bài tập về nhà 30 trang 67 SGK + 35;36;38 trang 28 SBT.
Để học tiết sau cần ôn khái niệm tia phân giác của một góc, cách gấp hình để xác định tia phân giác cảu một góc.( Toán 6)
Vẽ phân giác của một góc bằng thước và compa( Toán 7)
Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có hình dạng một góc và một thước kẻ có hai lề song song.
Ë Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tiet 54.doc