I .MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
* Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
* Thái độ: Có ý thức suy luận logic trong c/m hình học
II . CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.
-Học sinh: On tập về tam giác cân, tam giác đều, định lí Pitago, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1780 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 55: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 55
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
* Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
* Thái độ: Có ý thức suy luận logic trong c/m hình học
II . CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.
-Học sinh: Oân tập về tam giác cân, tam giác đều, định lí Pitago, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (10ph)
Câu hỏi
Đáp án
Hỏi: a) Phát biểu định lí về tính chất về ba đường trung tuyến của tam giác ?
b) Chữa bài tập 25 tr 67 SGK
GT
vuông ở A
MB = MC; EA = EC
AM = BC
G là trọng tâm
KL
Tính AG
(SGK)
Chữa bài tập 25 tr 67 SGK
vuông ở A
BC = AB + AC = 3 + 4 = 25
BC = 5
G là trọng tâm nên
3. Bài mới:
– Giới thiệu bài: Luyện tập
– Tiến trình bài giảng:
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung bài
10ph
12ph
10ph
BT 26 tr 67 SGK:
GV: nêu bài 26 tr 67 SGK
GV: yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình , ghi GT , KL.
Hỏi:Hs(Tb-K) Để chứng minh BE = CF ta phải chứng minh điều gì?
Hỏi:Hs(Tb-K): chứng minh ABE = ACF như thế nào?
GV: nhận xét
GV: yêu cầu một HS lên bảng trình bày chứng minh.
GV: nhận xét.
Hỏi:Hs(Tb-K):còn cách chứng minh nào khác không?
BT 27 tr 67 SGK
GV: nêu bài 27 tr 67 SGK
(Định lí đảo của định lí ở bài 26)
GV: yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
Hỏi:Hs(Tb-K): Để chứng minh tam giác ABC cân ta chứng minh điều gì?
GV: gợi ý : chứng minh BF = CE
GV: yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: nhận xét
BT 29 tr 67 SGK:
GV: nêu bài 29 tr 67 SGK
GV: yêu cầu một HS lênbảng vẽ hình ghi GT, KL.
Hỏi:Hs(Y-Tb): tam giác đều là tam giác như thế nào?
Hỏi:Hs(Tb-K): Trọng tâm của tamgiác là gì? Trọng tam của tam giác có tính chất gì?
H: Bìa tập 26 trên cho ta kết quả gì?
Hỏi:Hs(K-G): tư đó chứng minh GA = GB = GC như thế nào?
GV: nhận xét
HS: lên bảng vẽ hình , ghi GT , KL.
HS: cả lớp vẽ hình vào vở
HS: ta phải chứng minh ABE = ACF
HS: trả lời
HS: nhận xét
HS: lên bảng trình bày
HS: cả lớp làm vào vở
HS: nhận xét
HS: chứng minh BEC = CF B BE = CF.
HS: vẽ hình ghi GT, KL
HS: cả lớp vẽ hình vào vở.
HS: chứng minh AB = AC
HS: hoạt động theo nhóm
HS: đại diện các nhóm lên bảng trình bày
HS: các nhóm nhận xét
HS: vẽ hình ghi GT, KL
HS: cả lớp vẽ hình vào vở.
HS: trả lời
HS: Trả lời
HS: áp dụng bài 26 có AD = BE = CF
HS: trình bày miệng
HS:một em lên bảng trình bày
HS: cả lớp làm vào vở
HS: nhận xét
BT 26 tr 67 SGK:
GT
ABC: AB = AC
AE = EC; AF = FB
KL
BE = CF
C/m:
Xét ABE và ACF có:
AB = AC (gt); : chung;
AE = EC = (gt)
AF = FB = (gt)
AE = AF
Vậy ABE = ACF (c.g.c)
BE = CF (cạnh tương ứng)
BT 27 tr 67 SGK
GT
ABC
AE = EC; AF = FB
BE = CF
KL
ABC cân
G
C/m: Ta có: BE = CF (gt)
Mà BG =BE (t/c trung tuyến của )
CG = CF (nt)
BG =CG GE = GF
xét BGF và CGE có:
BG = CG ; GE = GF (cmt)
(đđ)
BGF = CGE (c.g.c)
BF = CE AB = AC
vậy ABC cân tại A
BT 29 tr 67 SGK:
GT
ABC đều
AD, BE, CF là 3 dường trung tuyến, G là trọng tâm tam giác
KL
GA = GB = GC
C/m:
Aùp dụng bài 26 ta có: AD = BE = CF.
Vì G là trọng tâm tam giác nên ta có:
GA = AD;
GB = BE;
GC = CF
GA = GB = GC
4. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
Bài tập về nhà số 30 tr 67 SGK; bài 35; 36; 38 tr 28 SBT
Oân tập khái niệm tia phân giác của một góc , cách gấp hình để xác định tia phân giác của một góc; vẽ tia phân giác bằng thước và compa.
Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có hình dạng một góc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tiet 55 LUYEN TAP.doc