I/ Mục tiêu:
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc, compa, phấn màu
III/ Tiến trình dạy – học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 01/5/2011
Giảng: 03/5/2011
Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu:
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước êke, thước đo góc, compa, phấn màu
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động 1: Các đường đồng quy trong tam giác
Em hãy kể tên các đường đồng quy trong tam giác?
Gv nêu nội dung và yêu cầu hs thực hiện
Xem hình vẽ và cho biết tên của mỗi loại đường đồng quy, nêu khái niệm và tính chất của nó.
1/ Tam giác có các đường đồng quy là:
đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao
Đường trung tuyến
G là trọng tâm
GA=AD ; GE=BE
Đường cao; H là trực tâm
Đường phân giác
IK=IM=IN, I cách đều ba cạnh của tam giác
Đường trung trực; OA=OB=OC, O cách đều ba đỉnh của tam giác
Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Nêu định nghĩa của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông,
vẽ hình?
Định nghĩa
ABC: AB=AC
ABC: AB=AC
ABC: Â=900
Nêu tính chất của mỗi lọai tam giác
Một số tính chất
*
*Trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực phân giác
* Trung tuyến BE=CF
*=600
*Trung tuyến AD, BE và CF đồng thời là đường cao, trung trực phân giác
*AD=BE=CF
*=900
*Trung tuyến AD=
*BC2 =AB2+AC2
Nêu cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
Cách chứng minh
*Tam giác có hai cạnh bằng nhau
*Tam giác có hai góc bằng nhau.
*Tam giác có hai trong 4 lọai đường trùng nhau (trung tuyến, phân giác, đường cao, trung trực)
* Tam giác có hai trung tuyến bàng nhau
*Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
*Tam giác có ba góc bằng nhau
*Tam giác cân có một góc bằng 600
*Tam giác có một góc bằng 900
*Tam giác có trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
*Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (định lý đảo của Pytago)
Hoạt động 3: Luyện tập
GV gọi hs đọc bài tập 6/92(SGK)
Hd hs vẽ hình và yêu cầu ghi GT,KL
Gv gợi ý để học sinh tính :
bằng góc nào?
Làm thế nào để tính được ?
Xét DCE , so sánh các góc của nó rồi so sánh cạnh đối diện
Từ đó suy ra câu trả lời của bài toán.
Bài tập 6/92(SGK)
GT
KL
a/ Tính
b/ Trong CDE cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
a/ là góc ngoài của DBC nên
= +=-= 880 – 310 = 570
= = 570 (so le trong của CE//BD)
là góc ngoài của nên = 2=2.310 = 620
Xét DCE có
=1800 –( +)=1800 – (570 + 620)= 610
b/ Trong CDE có (570<610<620) nên DE<DC<EC.
Vậy trong CDE cạnh CE lớn nhất
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lý thuyết và làm bài tập 7;8;9;10/93(SGK)
Chuẩn bị kiểm tra HKII
File đính kèm:
- T69-ONTAPHH7.doc