Giáo án Toán 7 - Tiết 7 đến tiết 50

I/ Mục tiêu:

- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song

- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó

- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.

II/ Chuẩn bị:

GV: SGK-thước thẳng-êke

HS: SGK-thước thẳng-êke

III/ Tiến trình dạy học:

 

doc86 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 7 đến tiết 50, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tuần 4 - Tiết 7 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song. II/ Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-êke HS: SGK-thước thẳng-êke III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng chữa bài BT 26 (SGK-91) Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài H: Muốn vẽ một góc 1200 ta có những cách nào ? - GV kiểm tra BTVN của lớp. - Cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. Một học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài BT 26 (SGK) Một học sinh lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK HS: +Thước đo góc + êke (có góc 600) I/ Chữa bài tập Bài 26 (SGK) Ax // By (cặp góc so le trong bằng nhau) Hoạt động 2: Luyện tập GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 27 (SGK-91) Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì? Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ? Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn H: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy ? GV gọi một học sinh lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 28 (SGK-91) Nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’// yy’? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, yêu cầu học sinh còn lại vẽ hình vào vở GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 29 (SGK-92) H: Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu làm gì ? GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’ H: Có mấy vị trí điểm O’ đối với góc xOy ? Gọi một học sinh khác lên bảng vẽ góc x’O’y’ sao cho và Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài BT 27 HS: Cho Yêu cầu: Qua A vẽ đoạn thẳng AD // BC và AD = BC Học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AD Một học sinh lên bảng vẽ hình HS còn lại vẽ hình vào vở HS: Ta có thể vẽ được 2 đoạn thẳng AD như vậy Một học sinh lên bảng xác định điểm D’ Học sinh đọc đề bài BT 28 Học sinh nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ // yy’ Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài BT 29 HS: Cho góc nhọn xOy và điểm O’ Y/cầu: Vẽ góc nhọn x’O’y’ có ; + So sánh và Lần lượt hai học sinh lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của GV Một học sinh khác lên bảng dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không? II/ Luyện tập Bài 27 (SGK) Cách vẽ: - Qua A vẽ đường thẳng song song với BC - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC Bài 28 (SGK) Cách vẽ: - Vẽ đường thẳng xx’ - Lấy . Qua B vẽ đường thẳng - Lấy điểm . Qua A vẽ đường thẳng Ta có: Bài 29 (SGK) Cho và có: ; Ta có: = 4. Luyện tập - Củng cố ? Phát biểu lại ĐN hai đường thẳng song song? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? HS trả lời, củng cố bài học 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) Xem lại các bài tập đã chữa BTVN: 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78) Làm BT 29: Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có và thì = Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tuần 4 - Tiết 8 §5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song - Biết tính số đo của một góc. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tính toán số đo của góc và kỹ năng vẽ hình 3. Thái độ: - HS rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ 2 đường thẳng song song II/ Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu tien đề Ơclit GV yêu cầu HS làm BT sau: BT: Cho . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a Gọi một học sinh lên bảng vẽ H: Còn cách vẽ nào khác ko? GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a? GV giới thiệu tiên đề Ơclit Yêu cầu học sinh nhắc lại và vẽ hình vào vở Cho học sinh đọc mục: “Có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà bác học Ơclit GV kết luận và chuyển mục Học sinh đọc đề bài rồi vẽ hình vào vở theo trình tự đã học ở bài trước Một học sinh lên bảng vẽ hình HS: Có duy nhất 1 đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclit Một học sinh đứng tại chỗ đọc mục “Có thể em chưa biết” 1. Tiên đề Ơclit , b đi qua M và b// a là duy nhất *Tính chất: SGK Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song GV cho học sinh làm ? (SGK) Gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của ? Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì ? Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào ? GV giới thiệu tính chất hai đường thẳng song song H: Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều gì ? GV kết luận. Học sinh làm ? (SGK-93) Học sinh nhận xét được: + Hai góc so le trong bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau Học sinh rút ra nhận xét HS: Hai góc trong cùng phía bù nhau Học sinh phát biểu tính chất HS: Cho: 1 đt cắt 2 đt song2 Suy ra: các cặp góc SLT, các cặp góc đồng vị bằng nhau 2 góc trong cùng phía bù nhau 2. Tính chất 2 đt song song *Tính chất: SGK 4. Luyện tập – củng cố GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát h.22 (SGK) GV vẽ hình 22 lên bảng Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới dạng cho và tìm Hãy tính H: So sánh và ? Dựa vào kiến thức nào để tính số đo ? GV dùng bảng phụ nêu BT 32 H: Phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclit ? GV dùng bảng phụ nêu tiếp nội dung BT 33 (SGK) Điền vào chỗ trống, yêu cầu học sinh làm. GV kết luận. Học sinh đọc đề bài BT 34, quan sát h.22 (SGK) Học sinh vẽ hình vào vở Học sinh tóm tắt bài toán Học sinh suy nghĩ, thảo luận tính toán số đo các góc và trả lời câu hỏi bài toán Học sinh đọc kỹ nội dung các phát biểu, nhận xét đúng sai Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT Học sinh điền vào chỗ trống để được các khẳng đinh đúng Bài 34 (SGK) Cho a)Ta có: (cặp góc so le trong) b) Ta có: Mà (đồng vị) c) (so le trong) Bài 32 (SGK)Phát biểu nào đúng? a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Bài 33 (SGK)Điền vào chỗ trống a)…………..bằng nhau b) …………..bằng nhau c) ………… bù nhau 5. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa BTVN: 31, 35 (SGK) và 27, 28, 29 (SBT-78, 79) Gợi ý: Bài 31 (SGK) Để kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song hay không, vẽ 1 cát tuyến cắt 2 đường thẳng đó rồi kiểm tra xem 2 góc so le trong (2 góc đồng vị) có bằng nhau hay không rồi kết luận. Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tuần 5 - Tiết 9 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo một góc, biết tính số đo các góc còn lại. - Học sinh biết vận dụng tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập - Bước đầu biết suy luận và biết cách trình bày bài tập II/ Chuẩn bị GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc III/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với …. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có 2 đường thẳng song song với a thì …… Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là ….. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 35 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình H: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao GV dùng bảng phụ nêu BT 36 (SGK-94) Yêu cầu HS quan sát kỹ h. vẽ và đọc nội dung các câu phát biểu rồi điền vào chỗ trống Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán GV có thể giới thiệu: và là hai góc so le ngoài -Hãy tìm thêm cặp góc so le ngoài khác? Có mấy cặp ? -Có nhận xét gì về các cặp góc so le ngoài đó ? GV yêu cầu học sinh làm BT 29 (SBT) Gọi một HS lên bảng vẽ hình: Vẽ 2 đường thẳng a và b sao cho a // b, vẽ đt c cắt a tại A H: đường thẳng c có cắt đường thẳng b không ? Vì sao GV hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp chứng minh phản chứng làm BT GV kết luận. GV cho học sinh hoạt động nhóm làm BT 38 (SGK) GV lưu ý HS: Trong mỗi BT của nhóm +phần đầu có hình vẽ và BT cụ thể +phần sau là tính chất ở dạng tổng quát GV kiểm tra và nhận xét Học sinh đọc đề bài BT 35 -Một học sinh lên bảng vẽ hình, HS còn lại vẽ vào vở HS: Theo tiên đề Ơclit ta chỉ có thể vẽ được 1 đt a đi qua A và a // BC ……. -Học sinh đọc kỹ đề bài, quan sát hình vẽ nhận dạng các góc rồi điền vào chỗ trống -Học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT -Học sinh nghe giảng, ghi bài HS: và HS: Các cặp góc so le ngoài bằng nhau Học sinh đọc đề bài BT 29 (SBT) Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh suy nghĩ, thảo luận làm BT 29 phần b (SBT) dưới sự hướng dẫn của GV Học sinh hoạt động nhóm làm BT 38 (SGK) Nhóm 1; 2 làm phần khung bên trái Nhóm 3; 4 làm phần khung bên phải -Đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình. Bài 35 (SGK) Bài 36 (SGK) a) (2 góc so le trong) b) (cặp góc đồng vị) c) (vì là cặp góc trong cùng phía) d) Vì (2 góc đối đỉnh) và (cặp góc đồng vị) Bài 29 (SBT) Nếu c không cắt b c // b Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b trái với tiên đề Ơclit Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b Bài 38 (SGK) 4. Luyện tập - Củng cố: Kiểm tra 15 phút (GV phát đề kiểm tra) Câu 1: Thế nào là 2 đường thẳng song song ? Câu 2: Trong các khẳng định khẳng định nào đúng Hai đường thẳng song song là 2 đường thắng không có điểm chung Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bẳng nhau thì a // b Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song vớiđường thẳng a là duy nhất Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Câu 3: Cho hình vẽ. Biết a // b Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao 5. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 39 (SGK) và 30 (SBT) - Bài tập bổ sung: Cho 2 đường thẳng a và b. Biết và . Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ? Vì sao ? Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tuần 5 - Tiết 10 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I/ Mục tiêu: - Học sinh biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học - HS tập suy luận có căn cứ. II/ Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-com pa III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho - Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho: - Vẽ đường thẳng d’ đi qua M sao cho: HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song HS lên bảng vẽ hình và phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song -GV vẽ h.27 lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK) -Có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 ? BT: Cho và . Quan hệ giữa c và b như thế nào ? Vì sao ? -GV gợi ý: Liệu c không cắt b được không ? Vì sao ? -Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Vì sao ? -Qua bài tập trên rút ra nhận xét gì ? -GV giới thiệu tính chất 2 -GV cho học sinh làm nhanh BT 40 (SGK) GV kết luận. Học sinh vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và trả lời ?1 (SGK) HS: 2 đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ 3 thì song song với nhau -Học sinh đọc đề bài BT, suy nghĩ, thảo luận HS nhận xét và giải thích được đt c cắt đường thẳng b và tạo ra 4 góc vuông HS: Nếu 1 đt vuông góc với 1 trong 2 đt song song thì vuông góc với đt còn lại Học sinh làm miệng BT 40 1. Quan hệ giữa tính …. *Tính chất 1: SGK *Tính chất 2: SGK Bài 40 (SGK) -Nếu và thì -Nếu và thì 3. Hoạt động 3: Ba đường thẳng song song GV cho học sinh làm ?2-SGK -GV vẽ h.28 (SGK) lên bảng H: ?2 cho biết những gì ? -Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không ? -Vẽ . Cho biết: + a có vuông góc với d’ ko ? Vì sao ? + a có vuông góc với d’’ ko ? Vì sao ? + d’ có song song với d’’ ko? Vì sao ? -Từ đó rút ra nhận xét gì ? -GV giới thiệu tính chất 3 và ký hiệu 3 đt song song GV cho HS làm bài 41 (SGK) GV kết luận. Học sinh vẽ hình 28 vào vở HS: Cho: ; Dự đoán: HS: HS: HS: Học sinh rút ra nhận xét (nội dung tính chất 3) Học sinh làm BT 41, một HS lên bảng điền vào chỗ trống 2. Ba đường thẳng song song Cho ; và Ta có (1) Ta có: (2) Từ (1) & (2) (T/c) *Tính chất 3: SGK Ký hiệu: d // d’ // d’’ Bài 41 (SGK) Nếu và thì 4. Luyện tập - Củng cố GV dùng bảng phụ nêu BT a) Dùng eke vẽ 2 đường thẳng a và b cùng vuông góc với c b) Tại sao ? c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau ? Giải thích ? GV gọi lần lượt học sinh lên bảng làm các phần của BT GV kết luận. Học sinh làm bài tập theo yêu cầu của GV Một học sinh lên bảng thực hiện câu a, (HS còn lại làm vào vở) -Một học sinh khác đứng tại chỗ trả lời miệng câu b, Một học sinh nữa lên bảng làm phần c, chỉ ra các cặp góc bằng nhau, kèm theo giải thích Học sinh lớp nhận xét, góp ý Bài tập: Có: (Vì: , ) (cặp góc so le trong) (cặp góc đồng vị) 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc 3 tính chất quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học BTVN: 42, 43, 44 (SGK) và 33, 34 (SBT) Ngày soạn: Ngày dạy: 7A 7B Tuần 6 - Tiết 11 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học - Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ: - HS rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK-thước thẳng-êke-bảng phụ - HS: SGK-thước thẳng-êke III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng: HS1: Vẽ ; ? a có song song với b không ? Vì sao ? HS2: Vẽ ; ? c có vuông góc với b không ? Vì sao ? HS3: Vẽ ; ? c có song song với b không ? Vì sao ? - Sau đó GV yêu cầu học sinh phát biểu tính chất liên quan tới bài tập. Hs lần lượt lên bảng vẽ hình và trả lời, phát biểu các tính chất 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, sửa sai(nếu có) HS lên bảng trình bày bài giải HS nhận xét I. Chữa bài tập: Bài 42(SGK_T98) c a b vì cùng vuông góc với c Hoạt động 2:Luyện tập -GV gọi 1 học sinh đọc đề bài 45 (SGK-98) -Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình -GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài tập và gọi một HS khác lên bảng trình bày lời giải bài tập trên ] -GV vẽ hình 31 (SGK) lên bảng ? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ? ? Vì sao a // b ? -Nêu cách tính góc DCB ? -Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài toán -GV cùng HS kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 47 -Yêu cầu bài làm của nhóm phải có hình vẽ, ký hiệu trên hình, bài làm phải có căn cứ -GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài, GV kiểm tra bài làm của một số nhóm ở dưới lớp. -GV kiểm tra và kết luận. Học sinh đọc đề bài BT 45 Học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài tập Một học sinh lên bảng trình bày lời giải HS: Cho ; DC cắt a tại D, cắt b tại C, góc ADC = 1200 Tính: Góc DCB = ? HS: a // b (vì cùng vuông góc với đường thẳng AB) -Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập -HS lớp nhận xét, góp ý - Học sinh đọc đề bài BT 47 -Học sinh hoạt động nhóm làm BT 47 (SGK) -Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập -Học sinh lớp nhận xét, góp ý II. Luyện tập: Bài 45 (SGK- T98) -Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể nằm trên d. Vì và -Qua M nắm ngoài d vừa có d’// d vừa có d’’// d -> trái với tiên đề Ơclit Vậy d’ và d’’ không thể cắt nhau Bài 46 (SGK) a) Ta có: ; (gt) (tính chất 1) (hai góc trong cùng phía) Bài 47 (SGK- T98) Ta có: a // b mà tại B Có: a // b (hai góc trong cùng phía) 4. Luyện tập - Củng cố ? Làm thế nào để kiểm tra xem hai đường thẳng có song song với nhau hay không ? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết ? GV kết luận. -Học sinh nêu các cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song với nhau không: +Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b + đo 1 cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị) nếu chúng bằng nhau thì a // b + Hoặc đo 1 cặp góc trong cùng phía xem có bù nhau không ……. 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc các tính chất “quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song” BTVN: 48 (SGK) và 35, 36, 37, 38 (SBT) Đọc trước bài: “Định lý” Ôn lại nội dung tiên đề Ơclit Ngày dạy: TIẾT 12 ĐỊNH LÝ Mục tiêu: Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận) Biết thế nào là chứng minh một định lý Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu …. thì …..” Làm quên với mệnh đề logic: Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-êke Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) HS1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit - Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song - Vẽ hình minh hoạ GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Định lý (18 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV cho HS đọc phần định lý (SGK-99) H: Vậy thế nào là 1 định lý ? -GV cho HS làm ?1 (SGK) -Hãy lấy thêm ví dụ về định lý -Vẽ hình m.hoạ cho định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” ? -Định lý cho biết điều gì ? Suy ra điều gì ? -GV giới thiệu GT, Kl của định lý -Vậy mỗi định lý gồm mấy phần ? là những phần nào ? -GV giới thiệu kết cấu “Nếu... thì…” của định lý -GV cho HS phát biểu lại định lý “Hai góc đối đỉnh’ dưới dạng “nếu…thì….” -GV cho HS làm ?2 (SGK) Gọi một học sinh lên bảng viết GT-KL của định lý -GV dùng bảng phụ nêu BT49 yêu cầu học sinh làm GV KL và chuyển mục. Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV -HS phát biểu lại 3 định lý của bài: “Từ vuông góc đến song song” -HS lấy thêm ví dụ về định lý -Học sinh vẽ hình 2 góc đối đỉnh HS: Cho và là 2 góc đối đỉnh Suy ra: HS: Một định lý gồm 2 phần: GT và KL Học sinh phát biểu định lý 2 góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu… thì…” Học sinh thực hiện ?2 (SGK) Một HS lên bảng viết GT-KL của định lý HS làm BT 49 (SGK) chỉ ra GT, KL của các định lý 1. Định lý: -Là một tính chất được khẳng định là đúng không phải bằng đo đạc mà bằng suy luận. *Định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” GT và là 2 góc đối đỉnh KL *Chú ý: Mỗi định lý gồm hai phần: +) GT: là những điều cho biết trước +) KL: Những điều cần suy ra ?2: GT a // c; b // c KL a // b Bài 49 (SGK) (Bảng phụ) 3. Hoạt động 3: Chứng minh định lý (12 phút) GV trở lại định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” H: để có KL: , ta đã suy luận như thế nào ? GV: Quá trình suy luận trên đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý -GV giới thiệu ví dụ H: Tia phân giác của góc là gì Vậy khi Om là phân giác của ta có điều gì ? -Tương tự, khi On là phân giác của ta có điều gì ? -Mà Vì sao ? -Vậy Vì sao ? H: Qua ví dụ trên, muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào ? -Vậy chứng minh định lý là gì -GV yêu cầu HS làm BT 50 GV kết luận. Học sinh nhắc lại quá trình suy luận để có Học sinh đọc định lý (2 cách SGK-100) -Học sinh quan sát hình vẽ, GT, KL của định lý HS phát biểu định nghĩa tia phân giác của góc HS: HS: (kề bù) HS: -Học sinh rút ra nhận xét HS: là dùng lập luận để đi từ GT đến KL Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của BT 50 2. Chứng minh định lý Ví dụ: kề bù GT Om là phân giác On là phân giác KL CM (Om là p.giác…) (On là p.giác…) (kề bù) Hay (Oz nằm giữa) *Chú ý: Muốn chứng minh 1 định lý ta cần: +Vẽ hình m.hoạ cho định lý +Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL bằng ký hiệu +Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL Bài 50 (SGK) GT ; KL a // b Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài theo SGK và vở ghi Nắm được các bước chứng minh một định lý BTVN: 51, 52 (SGK) và 41, 42 (SBT) Ngày dạy: TIẾT 13 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu…..thì……” Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết GT-KL của định lý bằng ký hiệu Bước đầu biết chứng minh một định lý. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-êke Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút) HS1: Chữa bài tập 51 (SGK) HS2: Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ. Viết GT-KL bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó. 2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV nêu bài tập: +Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là 1 định lý? + Nếu là định lý, hãy minh hoạ trên hình vẽ và ghi GT, Kl bằng ký hiệu (GV dùng bảng phụ nêu BT) -GV gọi lần lượt học sinh lên bảng làm từng phần -Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “Nếu….thì….” -GV sửa bài cho học sinh và kết luận. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 53 (SGK-102) -Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập -GV dùng bảng phụ nêu phần c, của bài 53. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau -Hãy trình bày lại phần chứng minh một các gọn hơn ? -GV nêu BT: CMR: Nếu hai góc nhọn xOy và x’O’y’ có Ox // O’x’, Oy // O’y’ thì -GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán -Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E. -Hãy c/m: ? -GV giới thiệu và là 2 góc nhọn có cạnh tương ứng song song GV kết luận. Học sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên -Lần lượt học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của định lý -Ba học sinh đứng tại chỗ phát biểu lại định lý dưới dạng “Nếu…..thì…..” Học sinh đọc đề bài BT 53 -Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập GT KL -Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống -Một học sinh lên bảng trình bày lại phần chứng minh Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận. -Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT -Học sinh sử dụng tính chất 2 đường thẳng song song để chứng minh Bài tập: a) GT M là TĐ của AB KL b) GT Oz là phân giác KL c) GT , KL a // b Bài 53 (SGK) CM c) Bảng phụ d) Ta có: (hai góc kề bù) Mà (GT) (đối đỉnh) (đối đỉnh) Bài 44 (SBT) GT KL CM: Gọi giao điểm của Oy và O’x’ là E. Vì Ox // O’x’ (gt) (đồng vị) (1) Vì Oy // O’y’ (gt) (đồng vị) (2) Từ (1) & (2) 3. Hoạt động 3: Củng cố (7 phút) -Định lý là gì ? -Muốn chứng minh 1 định lý ta cần tiến hành qua những bước nào ? BT: Cho hình vẽ. Biết và là 2 góc đối đỉnh. CMR: GV kết luận. Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên -Học sinh ghi GT-KL của bài tập -Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng BT Bài tập: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Làm đề cương ôn tập chương BTVN: 54, 55, 57 (SGK) và 43, 45 (SBT) Tiết sau ôn tập chương Ngày dạy: TIẾT 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có vuông góc hay song song hay không Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để làm bài tập. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-eke-thước đo góc-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-êke-Đề cương ôn tập chương Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút) Bài toán 1: Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì ? Nêu tính chất của nó ? Bài toán 2: Điền vào chỗ trống để được một khẳng định đúng. Hai góc đối đỉnh là hai góc có ………………………………….. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………………………. Đường tr

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh Hoc 7 chuan(1).doc
Giáo án liên quan