Giáo án Toán 7 - Tiết 9: Luyện tập

A/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức :

Giúp học sinh cũng cố và nắm chắc tiên đề ơ-clít và tính chất về hai đường thẳng song song.

2.Kỷ năng:

Rèn HS kỉ năng vẽ hai đường thẳng song song, xác định được các góc so le bằng nhau, đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau dựa và tiên đề Ơ-Clít.

3.Thái độ:

Rèn cho HS có thái độ học tập nghiêm túc, chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giảng giải vấn đáp, nhóm.

C/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, đèn chiếu, phim trong ghi, đề bài tập và lời giải.

Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 9: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 Ngày soạn: Luyện tập A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Giúp học sinh cũng cố và nắm chắc tiên đề ơ-clít và tính chất về hai đường thẳng song song. 2.Kỷ năng: Rèn HS kỉ năng vẽ hai đường thẳng song song, xác định được các góc so le bằng nhau, đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau dựa và tiên đề Ơ-Clít. 3.Thái độ: Rèn cho HS có thái độ học tập nghiêm túc, chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, đèn chiếu, phim trong ghi, đề bài tập và lời giải. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu tiên đề Ơ-clít và tính chất của hai đường thẳng song song. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Hôm trước các em đã nắm được tiên đề Ơ - clít và tinh chất về hai đường thẳng song song, hôm nay chúng ta cùng nhau khắc sâu hơn thông qua làm bài tập. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức a b c A B 1 2 3 4 1 2 3 4 GV: Đưa hình vẽ và đề bài tập sau lên đèn chiếu. Biết a//b và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chổ trống (…) trong các câu sau. a) Â1 = … (vì là cặp góc so le trong) b) Â2 = … (Vì là cặp góc đồng vị) c) B3 + A4 = … (vì …) d) B4 = A2 (vì ….) GV: Cho HS thảo luận theo từng bàn và tiến hành giải. HS: Trả lời. GV: Chốt lại lý thuyết. A C E D B a b BT2. Cho hình vẽ sau, biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE GV: Đưa đề và vẽ hình lên bảng HS: Quan sát và trả lời. GV: Yêu cầu 1 HS lên bnảg làm, dưới lớp làm vào vở. BT1. a) Â1 = B3 (vì là cặp góc so le trong) b) Â2 = B2 (Vì là cặp góc đồng vị) c) B3 + A4 = 1800 (vì hai góc trong cùng phía) d) B4 = A2 (vì hai góc so le ngoài) BT2. Tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE là. éBCA = éDCE (đối đỉnh) éABC = éCED (So le trong) éBAC = éCDE (so le trong) Hãy điền vào chổ trống (…) trong bảng sau. d d’ c A B 1 2 3 4 1 2 3 4 * Biết d//d’ thì suy ra: a) Â1 = B3 và b) … và c) …. * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) … b) … c) … d d’ c A B 1 2 3 4 1 2 3 4 * Biết : a) Â4 = B2 hoặc b) … hoặc c) … thì suy ra d//d’ * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà a)… hoặc b) … hoặc c) … thì hai đường thẳng đó song song với nhau. IV.Củng cố: Nhắc lại tiên đề Ơ-clít và tính chất hai đường tăhngr song song. Làm bài tập 39 SGK. V.Dặn dò: Học thuộc bài. Làm bài tập 29, 30 SBT. Xem trước bài từ vuông góc đến song song. VI. Bổ sung, rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 9.doc
Giáo án liên quan