A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Nắm được các khái niệm về thống kê, dấu hiệu, số giá trị, tần số.
2.Kỷ năng:
Bước đầu thu tập số liệu thống kê một số dấu hiệu cơ bản.
3.Thái độ:
Suy luận lôgíc, chính các, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi các khái niệm, bảng phụ (bảng 1 và bảng 2 Sgk).
Học sinh: Bài củ.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
31 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Trường THCS Đakrông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41
Ngày soạn:
Chương III
Thống kê
Thu thập số liệu thống kê, tần số
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Nắm được các khái niệm về thống kê, dấu hiệu, số giá trị, tần số.
2.Kỷ năng:
Bước đầu thu tập số liệu thống kê một số dấu hiệu cơ bản.
3.Thái độ:
Suy luận lôgíc, chính các, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi các khái niệm, bảng phụ (bảng 1 và bảng 2 Sgk).
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Thống kê là một khoa học được ứng dụng rộng rải trong hoạt động kinh tế xã hội. Ta vần thường nghe nói đến thống kê dân số, thống kê sản lượng, .. Vậy vấn đề của nó ra sao, dó là nội dungh bài học hôm nay.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
* Hoạt động 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
GV: Đưa bảng sau lên bảng cho HS quan sát.
Bảng điều tra số cây trồng trong trường THCS "A".
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
6a
6b
6c
6d
6e
7a
7b
7c
7d
7e
8a
8b
8c
8d
8e
9a
9b
9c
9d
9e
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
GV: Giới thiệu đó là bảng số liệu thống kê ban đầu.
GV: Vậy một bảng số liệu thống kê ban đầu gồm các cột nào cơ bản.
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2. Dấu hiệu.
GV: Nội dung điều tra ở bảng 1 là gì ?
HS: Số cây trồng được của các lớp.
GV: Giới thiệu đó là dấu hiệu điều tra, vậy dấu hiệu điều tra là gì ?
HS: Phát biểu.
GV: Giới thiệu đơn vị điều tra, ký hiệu dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
GV: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị hãy đọc các giá trị đó.
HS: Thực hiện.
* Hoạt động 3. Tần số của mỗi giá trị.
GV: Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được ? Nêu cụ thể các số đó.
HS: Trả lời.
GV: Có bao nhiêu lớp (dơn vị ) trồng được 30 cây ? (hay gia strị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X) ?
HS: Trả lời.
GV: Số đó gọi là tần số của giá trị 30, vậy tần số của mỗi giá trị là gì ?
HS: Trả lời
GV: Đưa phần ghi nhớ cho HS để HS đọc lại.
HS: Đọc phần ghi nhơ Sgk.
GV: Nêu phần chú ý và chốt lại.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
Các số liệu thu thập được khi điều tra một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê.
2. Dấu hiệu.
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu
Ký hiệu: X, Y, ..
ở ví dụ trên : Số cây trồng được của mỗi lớp là dấu hiệu, mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
Số các dấu hiệu: N
Số các dấu hiệu bằng số đơn vị điều tra.
3. Tần số của mỗi giá trị.
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Ký hiệu: n
* Ghi nhớ: (Sgk)
* Chú ý: (Sgk)
IV.Củng cố:
Nhắc lại các khái niệm cơ bản đã học.
V.Dặn dò:
Học bài theo vở .
Làm bài tập 2,3,4,5 Sgk.
Tiết 42
Ngày soạn: …./…./2008
luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc các khái niệm về thống kê, dấu hiệu, số giá trị, tần số.
2.Kỷ năng:
Lập được bảng thống kê ban đầu, biết được dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu.
3.Thái độ:
Suy luận lôgíc, chính các, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ (bảng 5, bảng 6 và bảng 7 Sgk).
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu khái niệm về thống kê, dấu hiệu, giá trị , số giá trị.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Thời gian chại 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6 như sau:
Số thứ tự của học sinh nam
Thời gian (giây)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
8.3
8.5
8.5
8.7
8.5
8.7
8.3
8.7
8.5
8.4
8.5
8.4
8.5
8.8
8.8
8.5
8.7
8.7
8.5
8.4
Bảng5.
Số thứ tự của học sinh nữ
Thời gian (giây)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
9.2
8.7
9.2
8.7
9.0
9.0
9.0
8.7
9.2
9.2
9.2
9.0
9.3
9.2
9.3
9.3
9.3
9.0
9.2
9.3
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở hai bảng)
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
GV: Đưa hai bảng trên lên bảng và cho HS quan sát.
HS: Tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại.
BT2. GV: Đưa đề và bảng 7 của bài tập 4 Sgk lên bảng cho HS quan sát và thực hiện.
HS: Tiến hành giải.
GV: Nhận xét và đánh giá.
BT1.
a) Dấu hiệu chung cần tìm là: thời gian chạy 50 mét của HS lớp 7.
b) Số các giá trị của từng bảng là 20.
Số các giá trị khác nhau:
Bảng 1: 5
Bảng 2: 4
c)
Các giá trị khác nhau.
Bảng 1
Bảng 2
8.3
8.4
8.5
8.7
8.8
8.7
9.0
9.2
9.3
Tần số
2
3
8
5
2
3
5
7
5
BT2. (HS thực hiện)
IV.Củng cố:
Nhắc lại các khái niệm cơ bản đã học.
V.Dặn dò:
Học bài theo vở .
Chuẩn bị tốt bài “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”.
Ngày soạn: …./….2008
Tiết 43
Bài 2.
Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dược dễ dàng hơn.
2. Kỹ năng:
Biết cách lập bảng tần số từ bảng sô liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác, thức tế trong cuộc sống.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Đặt vấn đề, vấn đáp .
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Giấy trong in các đề bài tập, lời giải, bảng phụ hình 7, hình 10 (Sgk).
Học sinh: Chuẩn bị tốt bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp: (1 phút)
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Dấu hiệu là gì, giá trị của dấu hiệu được ký hiệu như thế nào? Tần số là gì, ký hiệu.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề:
Hôm trước ta đã nắm được sơ qua về bảng số liệu thống kê ban đầu, nhưng để dễ dàng hơn trong nghiên cứ củng như nhận xét ta đi học bài học hôm nay.
2.Tiến trình bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1. Lập bảng tần số.
GV: Đưa thông tin ở bảng 7 cho HS quan sát.
HS: Quan sát bảng 7 và trả lời các câu hỏi ở [?1].
GV: Nhận xét cách làm của HS và giới thiệu đó là bảng phân phối thực nghiệm hay là bảng tần số.
HS: Phát biểu bảng tần số là bảng như thế nào.
GV: Chốt lại.
GV: Em nào có thể phân bố bảng tần số theo cách khác được không ?
HS: Có thể chuyển bảng tần số theo cột.
GV: Bảng tần số giúp ta được gì ?
HS: Giúp ta quan sát, nhận xét về gí trị của dấu hiệumột cách dễ dàng hơn.
GV: Ví dụ một số cách nhận xét của bảng trên.
HS: Đọc nội dung ghi nhớ trong Sgk.
* Hoạt động 2. Luyện tập.
BT1. Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình của một thôn được cho bởi bảng sau.
2
2
2
2
4
4
2
2
1
2
3
0
2
2
3
3
1
2
2
3
2
1
2
2
0
2
3
2
2
1
a) Dấu hiệu cần tìm là gì ?
b) Lập bảng tần số và nêu một số nhận xét.
GV: Đưa đề trên lên bảng phụ.
HS: Quan sát và tiến hành thực hiện.
GV: Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại.
BT2.
Còn thời gian cho HS làm bài tập 7 Sgk.
1. Lập bảng “tần số”.
Ví dụ. Từ bảng 1 ta có thể lập bảng tần số như sau.
Gt(x)
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
Bảng tần số là bảng gồm hai hàng, một hàng ghi giá trị của dấu hiệu, hàng còn lại ghi tần số tương ứng.
- Ta có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thàng dạng cột như sau.
Gía trị (x)
Tần số(n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
* Ghi chú.
- Từ bảng số liệu thốngn kê ban đầu có thể lập bảng tần số (bảng phân phối thực nghiệm)
- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
2. Luyện tập.
BT1.
a) Dấu hiệu là điều tra số con trong 30 gia đình.
b) Bảng tần số.
Số con
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N=30
Nhận xét.
- Gia đình sinh hai con là nhiều nhất.
- Đa số có từ 1 đến 3 con.
- Có 2 gia đình không có con.
IV: Cũng cố:
Nhắc lại cách lập bảng tần số và một số nhận xét khi có bảng tần số.
V: Dặn dò:
- Về nhà thực hành điều tra ngày tháng năm sinh của các bạn trong lớp và làm bài tập 5.
- Chuẩn bị tiếp các bài tập trong phần luyện tập.
Ngày soạn: …/…/2008
Tiết 44
Luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Tiếp tục củng cố bảng tần số.
2. Kỹ năng:
Biết cách lập bảng tần số từ bảng sô liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác, thức tế trong cuộc sống.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Đặt vấn đề, vấn đáp .
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Giấy trong in các đề bài tập, lời giải.
Học sinh: Chuẩn bị tốt bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp: (1 phút)
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Bảng tần số được thiết lập như thế nào, lập bảng tần số để làm gì.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề:
Hôm trước ta đã biết được sự cần thiết của việc lập bảng tần số hôm nay thầy trf ta cùng nhau ônn lại.
2.Tiến trình bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
BT1. Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại như bảng sau.
8
10
8
9
7
9
10
10
10
9
9
10
9
8
10
10
10
9
8
8
9
7
9
9
9
8
8
8
8
7
a) Dấu hiệu đây là gì ? Xạ thủ bắn bao nhiêu phát.
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu.
HS: Quan sát vfa sung phong lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
GV: Cùng HS cả lớp nhậ xét kết quả.
BT2.
Thời gian giải một bài toán của 35 học sinh được ghi trong bảng sau.
3
4
8
7
8
10
8
8
6
4
7
7
6
10
10
8
8
6
5
5
10
10
8
8
4
9
9
8
7
7
6
5
8
8
9
a) Dấu hiệu đây là gì ?
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu.
HS: Quan sát vfa sung phong lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
GV: Cùng HS cả lớp nhậ xét kết quả.
BT1.
a) Dấu hiệu : Số điểm đạt được của một xạ thủ bắn súng.
Xạ thủ bắn 30 phát.
b) Lập bảng tần số.
Số điểm
7
8
9
10
Tần số
3
9
10
8
N=30
- Đa số bắn được 8, 9, 10 điểm.
- Xạ thủ có 10 lần bắn được 9 điểm.
BT2.
a) Dấu hiệu. Thời gian giải một bài toán.
b) Bảng tần số.
Thời gian
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
3
4
5
11
3
5
Nhận xét.
Đa số giải một bài toán là 8 phút.
Chỉ có một em giải trong 3 phút.
IV: Cũng cố:
Nhắc lại cách lập bảng tần số và một số nhận xét khi có bảng tần số.
Thu bài tập về nhà hôm trước và tiến hành nhận xét.
V: Dặn dò:
- Xem lại cách lập bảng tần số và nhận xét.
- Chuẩn bị bài biểu đồ.
Tiết 45
Ngày soạn:…./…./2008
Biểu đồ
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Nắm được cách dựng biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật.
2.Kỷ năng:
Lập được biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét qua biểu đồ.
3.Thái độ:
Chính các, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẳn hình 1 và hình 2.
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 9 Sgk.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Ngoài thống kê ban đầu và bảng tần số, để đánh giá các dấu hiệu ta còn sử dụng loại khác đó là biểu đồ. Vậy lập biểu đồ như thế nào ta đi học bài học hôm nay.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
* Hoạt động 1. Biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Đưa bảng tần số được lập từ bảng 1 như sau lên đèn chiwus cho HS quan sát.
Gt(x)
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N = 20
GV: Yêu cầu HS lamg tuần tự như ? trong Sgk.
HS: Tiến hành vẽ biểu đồ như yêu cầu.
GV: Khẳng định đó là dạng biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta có nhận xét được gì ?
HS: Đưa ra nhận xét.
GV: Chốt lại.
* Hoạt động 2. Chú ý.
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách báo … còn gặp loại biểu đò như hình 2 (GV đưa hình 2 lên bảng phụ) và giới thiệu đó là biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Như vậy nhìn vào biểu đồ hình chữ nhật ta có nhận xét gì ?
HS: Nhận xét biểu đồ.
GV: Chốt lại.
BT10.
điểm kiểm tra toán (học kì I) của học sinh lớp 7Cđược cho bởi bảng sau:
x
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
0
0
2
8
10
12
7
6
4
1
N=50
Dấu hiệu ở đây là gì ?
Biểu diển bằng biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và chốt lại.
1. Biểu đồ đoạn thẳng.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
2
3
7
8
28
30
35
50
0
2. Biểu đồ hình chữ nhật.
5
10
15
20
1995
1996
1997
1998
0
IV.Củng cố:
Nhắc lại các khái niệm cơ bản đã học.
V.Dặn dò:
Học bài theo vở .
Làm bài tập 11, 12, 13 Sgk.
Tiết 46
Ngày soạn:…/…/2008
Luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc cách dựng biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật.
2.Kỷ năng:
Vẽ được biểu đồ đoạn thẳng , biểu đồ hình chữ nhật và nhận xét qua biểu đồ.
3.Thái độ:
Chính các, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẳn hình 3 Sgk, hình 4.
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Chữ bài tập 11 Sgk.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Tiến hành giải.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã nắm được cách lập biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau:
Th
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
t0
18
20
28
30
31
32
31
28
25
18
18
17
a) Hãy lập bảng tần số.
b) Hãy biểu diễn bảng biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Đưa bảng trên lên bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Tiến hành thực hiện.
GV: Yêu cầu 1 em HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét kết quả.
BT2: Hãy quan sát biểu đồ ở hình sau (đơn vị là triệu người) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu ?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ 1921) thì dân số nước ta tăng lên 60 triệu người ?
1921
1960
1980
1990
1999
16
30
54
66
76
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng lên bao nhiêu ?
Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm trong vòng 7 phút.
Sau đó giáo viên giới thiệu tần suất.
GV: Đưa hình 4 Sgk lên đèn chiếu và giới thiệu biểu đồ hình quạt.
BT1.
a) Bảng tần số.
t0
17
18
20
25
28
30
31
32
n
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu đồ.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
18
20
25
30
0
1
2
17
28
31
32
t0
n
BT2.
Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu dân.
Sau 69 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu dân.
Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng lên .
IV.Củng cố:
Nhắc lại cách vẽ biểu đồ.
V.Dặn dò:
Học bài theo vở .
Chuẩn bị tốt bài “Số trung bình cộng”.
Tiết 47
Ngày soạn:…./…/2008
Số trung bình cộng
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Nắm công thức tính số trung bình của dấu hiệu, ý nghĩa của số trung bình và mốt của dấu hiệu.
2.Kỷ năng:
Lập và tính được số trung bình, so sánh được các dấu hiệu.
3.Thái độ:
Chính xác, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bảng 19, 20, 21, 22 Sgk.
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
GV: Hãy cho biết ý nghĩa của bảng tần số và biểu đồ của 1 dấu hiệu.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trả lời.
HS: Trả lời.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã nắm được cách lập bảng tần số và cách lập biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình chữ nhật nhằm để nhận xét dánh giá dấu hiệu một cách dể dàng, ngoài ra ta còn có thêm một cách đánh giá và so sánh các dấu hiệu với nhau nhờ vào số trung bình. Vậy số trung bình được tính như thế nào. Dó là nội dung bài học hôm nay.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
* Hoạt động 1. Số trung bình của dấu hiệu.
GV: Đưa đề bài toán sau lên đèn chiếu.
Điểm kiểm tra Toán 1 tiết của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
3
4
7
8
5
6
7
7
8
6
6
5
6
2
6
7
8
6
4
3
7
10
5
7
8
2
9
8
7
8
9
8
2
6
4
6
7
8
8
7
a) Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ?
b) Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Tiến hành thực hiện.
GV: Nhấn mạnh cách tính như Sgk.
GV: Vậy muốn tính số trung bình cộng ta làm thế nào ?
HS: Trả lời theo công thức như Sgk.
BT2. Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng một đề kiểm tra của lớp 7C) được cho bởi bảng sau. Hãy dùng công thức trên để tính điểm trung bình của lớp 7A.
Điểm số x
Tần số
n
Các tích (x.n)
= ?
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
N = 40
?
? Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán nói trên của hai lớp 7A và 7C.
HS: Hoạt động theo nhóm và làm vào phiếu học tập.
GV: Thu phiếu học tập và nhận xét kết quả của từng nhóm.
* Hoạt động 2. ý nghĩa của số trung bình.
GV: Ta thấy trong học kỳ qua điểm trung bình của các em nói lên điều gì ?
HS: Nói lên khả năng học tập của các bạn và so sánh giữa bạn này với bạn khác.
GV: Vậy em nào cho biết ý nghĩa của số trung bình.
HS: Phát biểu ý nghĩa của số trung bình.
GV: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị: 4000, 1000, 500, 100.
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu trên.
HS: Tính số trung bình.
GV: Có nhận xét gì về số trung bình và các gía trị của dấu hiệu.
GV: Qua đó có nhận xét gì ?
HS: Phát biểu chú ý Sgk.
* Hoạt động 3. Mốt của dấu hiệu.
GV: Đưa bảng 22 Sgk lên đèn chiếu.
Cở dép
36
37
38
39
40
41
42
Số dép
bán đước.
13
45
110
184
126
40
5
N=
523
GV: Ta thấy cở dép nà mà chủ quán bán được nhiều nhất ?
HS: Cở dép 39.
GV: Giới thiệu 39 gọi là mốt của dấu hiệu trên. Vậy mốt của dấu hiệu là gì ?
HS: Phát biểu mốt của dấu hiệu.
1. Số trung bình của dấu hiệu.
Công thức.
=
Trong đó:
x1, x2,.. xklà kgiá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 …nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
BT2.
Điểm số x
Tần số
n
Các tích (x.n)
= = 6,68
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N = 40
267
Kết quả kiểm tra mộn Toán của 7A cao hơn 7C.
2. ý nghĩa của số trung bình.
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý : Sgk.
3. Mốt của dấu hiệu.
Khái niệm: Sgk.
IV.Củng cố:
Nhắc lại công thức tính số trung bình và ý nghĩa của nó.
V.Dặn dò:
Học bài theo vở .
Làm bài tập 14, 15, 16, 17 Sgk
Tiết 48
Ngày soạn: …./…/2008
Luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc công thức tính số trung bình của dấu hiệu, ý nghĩa của số trung bình và mốt của dấu hiệu.
2.Kỷ năng:
Lập và tính được số trung bình, so sánh được các dấu hiệu.
3.Thái độ:
Chính xác, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Sgk.
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
GV: Hãy cho biết công thức tính số trung bình cộng của một dấu hiệu.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trả lời.
HS: Trả lời.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Hôm trước chúng ta đã nắm được công thức tính số trung bình cộng củamột dấu hiệu hôm nay thầy trò ta cùng nhau ôn lại và củng cố công thức này..
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 50 học sinh như sau:
Tg
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
n
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
Tính số trung bình cộng.
Tìm mốt của dấu hiệu.
GV: đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu và yêu cầu HS thực hiện.
HS: Tiến hành giải.
GV: Nhận xét và chốt lại.
BT2.Đo chiều cao của 100 em học sinh lớp 6 được kết quả như sau:
Chiều cao
Tần số (n)
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
Bảng này có gì khắc so với bảng tần số đã biết
ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
GV: Hướng dẫn sơ bộ cho HS nắm được cách làm.
HS: Hoạt động theo nhóm và nêu kết quả.
BT1.
tg
Tsố (n)
x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
=
b) Mốt của dấu hiệu là 8.
BT2.
Bảng này khác ở chổ giá trị nàm vào khoảng.
Chiều cao
Tb(khoảng)
(n)
xn
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
N = 100
13268
=> X =
IV.Củng cố:
Nhắc lại công thức tính số trung bình và ý nghĩa của nó.
V.Dặn dò:
Học bài theo vở .
Làm bài tập 7, 8 SBT
Tiết 49
Ngày soạn:…/…/2008
ôn tập chương iii
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương III.
2.Kỷ năng:
Lập bảng tần số, dựng biểu đồ và tính số trung bình của dấu hiệu.
3.Thái độ:
Chính xác, ứng dụng thực tế vào toán học.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi trong phần ôn tập, bảng phụ vẽ sẳn bảng 28 (trang 23, Sgk), các đề bài tập và lời giải.
Học sinh: Bài củ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I.ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài ôn tập.
HS: Trả lời.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã hoàn thành xong nội dung chương 3, chương thông kê mô tả, bài học hôm nay cùng nhau ôn và củng cố lại các kiến thức đã học.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Lý thuyết.
GV: Lần lượt đưa các câu hỏi sau lên đèn chiếu và yêu cầu HS trả lời.
1. Muốn thu thập số liệu các số liệu về vấn đề nào đó mà mình quan tâm, chẳng hạn như màu sắc mà mỗi bạn trong lớp ưa thích thì em phải làm gì và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ?
2. Tần số là của một giá trị là gì ?
3. Bảng “tần số” có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ?
4. Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ?
Nêu rỏ các bước tính. ý nghĩa của số trung bình cộng. Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể là đại diện của một dấu hiệu ?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
GV: Nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 2. Bài tập.
Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào người điều tra lập được bảng như sau:
STT
Tỉnh, thành phố
Năng suất
(tạ/ha)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngải
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
TP. Hồ Chí Minh
Lâm Đồng
Ninh Thuận
Tây Ninh
Bình Dương
Đồng Nai
Bình Thuận
Bà Rỵa – Vũng Tàu
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Tiền Giang
Vĩnh Long
Bến Tre
Kiên Giang
Cần Thơ
Trả Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
30
30
20
25
35
45
40
40
35
50
45
35
25
45
30
30
30
40
30
25
35
35
45
35
35
35
30
40
40
40
35
Lập bảng “tần số”
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
Tính số trung bình cộng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và tiến hành giải bài tập trên.
HS: Hợt động theo nhóm và làm trên phiếu học tập GV đã chuẩn bị sẳn.
GV: Thu phiếu học tập và nhận xét đối chiếu kết quả của GV trên đèn chiếu.
HS: Tự nhận xét kết quả của nhau.
I. Lý thuyết.
1. Muốn thu thập số liệu các số liệu về vấn đề nào đó mà mình quan tâm ta phải điều tra và lập bảng thống kê ban đầu.
2. Tần số của một giá trị là số lần lặp lại của một giá trị của dấu hiệu.
Tổng các tần số bảng số các giá trị.
3. Bảng tần số có thể dễ dàng nhận xét các các giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng thông kê ban đầu.
4. Số trung bình của dấu hiêu được tính theo công thức sau.
=
Trong đó:
x1, x2,.. xklà kgiá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 …nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
- ý nghĩa :
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
II. Bài tập.
a) Bảng tần số.
Giá trị (x)
Tần số (n)
X.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N = 31
Tổng: 1090
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
25
30
35
40
File đính kèm:
- dai 7 thang 1-2-2008.doc