I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Yêu thích môn học.
II./ Chuẩn bị:
- GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3).
- HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3).
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
3./ Giảng bài mới.
91 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Trường THCS Hoàng Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08
Ngày dạy: 17/08
Tiết 2: Bài 2: Hình chiếu.
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Hiểu được thế nào là hình chiếu.
Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
Yêu thích môn học.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3).
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3).
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ:
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
3./ Giảng bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I./ KN về hình chiếu:
Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mp đó.
A’ là hc của A trên mặt phẳng chiếu.
AA’ là tia chiếu.
Mp chứa hc gọi là mpc hay mphc.
II./ Các phép chiếu.
Phép chiếu xuyên tâm. (Hình a)
Phép chiếu song song. (Hình b)
Phép chiếu vuông góc. (Hình c).
HĐ1: HD hs tìm hiểu KN về hình chiếu.
Yêu cầu hs quan sát hình 2.1 sau đó phân tích để đưa ra KN về hình chiếu.
? Thế nào là hình chiếu.
HĐ2: HD hs nhận biết các phép chiếu.
- Gv cho hs quan sát hình 2.2 và nhận xét về các đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a; b; c.
đ phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vuông góc.
HĐ1: Tìm hiểu KN về hình chiếu.
HS quan sát và theo dõi HD của GV để tìm ra KN về hình chiếu.
HS phát biểu KN.
HĐ2: HS nhận biết các phép chiếu.
- HS quan sát hình 2.2 và nhận xét về các đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a; b; c.
- Nhận biết được các phép chiếu.
III./ Các hình chiếu vuông góc.
1./ Các mặt phẳng hình chiếu.
- Mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt phẳng chiếu cạnh.
2./ Các hình chiếu.
Hình chiếu đứng có hướng từ trước tới.
Hình chiếu bằng có hướng từ trên xuống.
Hình chiếu cạnh có hướng từ trái sang.
IV. / Vị trí các hình chiếu.
-Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu của một vật thể được vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ.
- Trên bản vẽ quy định:
+ Không có đường bao các mpc.
+ Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm.
+ Canh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt.
HĐ3: HD hs tìm hiểu các hình chiếu vuông góc.
a./ Giới thiệu các mặt phẳng hình chiếu.
GV đưa ra mô hình 2.3, giới thiệu tên gọi các mặt phẳng hình chiếu.
b. HD hs tìm hiểu tên gọi các hình chiếu vuông góc.
Y/c hs quan sát hình 2.3 và 2.4 SGK và trả lời câu hỏi trong SGK.
HĐ4: HD hs nhận biết vị trí các hình chiếu.
- Y/ c hs quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mặt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ.
? Nhận xét vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được trình bày và sắp xếp như thế nào ?
HĐ3: HS tìm hiểu các hình chiếu vuông góc.
a./ Nhận biết các mặt phẳng hình chiếu.
Quan sát và nhận biết về các mặt phẳng hình chiếu.
b. HS nhận biết tên gọi các hình chiếu vuông góc.
Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
HĐ4: HD hs nhận biết vị trí các hình chiếu.
Quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mắt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
4. Củng cố bài học:
Hệ thống lại NDKT cơ bản ( Thông qua câu hỏi cuối bài )
Làm một phần bài tập trong SGK.
Đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc trước bài 3 SGK trang 13
Ngày soạn: 15/08
Ngày dạy: 18/08
Tiết 3: Bài 4: bản vẽ các khối đa diện.
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Yêu thích môn học.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
+ Đọc tài liệu tham khảo.
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: (Không)
3./ Giảng bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I./ Các khối đa diện.
Hình HCN.
Hình lăng trụ đều
Hình chóp đều.
Các khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng.
II./ Hình hộp chữ nhật
1./ Thế nào là hình HCN ?
Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật.
2./ Hình chiếu của hình hộp chữ nhật gồm:
Hình chiếu đứng: Cho biết chiều dài và chiều cao.
Hình chiếu bằng: Cho biết chiều dài và chiều rộng.
Hình chiếu cạnh: Cho biết chiều rộng và chiều cao.
III./ Hình lăng trụ đều.
1./ Thế nào là hình lăng trụ đều ?
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều và các mặt bên là các HCN bằng nhau.
2./ Hình chiếu của hình lăng trụ đều
- (- Bài tập nhỏ SGK)
- Điền vào bảng 4.2
IV./ Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều ?
- Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là hình đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2./ Hình chiếu của hình chóp đều
(- Bài tập nhỏ SGK)
Điền vào bảng 4.2
HĐ1: HD nhận dạng các khối đa diện.
GV y/c hs quan sát tranh và mô hình đã chuẩn bị.
? Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ?
? Lấy VD thực tế về các khối đa diện
HĐ2: HD tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
Quan sát mô hình (hình HCN).
? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì ? các cạnh và các mặt của hình hộp có đặc điểm gì ?
? Hình HCN có những kích thước nào ?
GV hướng dẫn học sinh đặt vật thể trong hệ mặt phẳng chiếu.
? Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng chiếu đứng, hình chiếu đứng là hình gì ?
Kích thước hình chiếu đó cho biết chiều nào của hình hộp chữ nhật ?
Tương tự như vậy các em tìm hiểu hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.( yêu cầu hs làm bài tập nhỏ SGK/16)
HĐ3: HD tìm hiểu hình lăng trụ đều, Hình chóp đều:
Phương pháp GV hướng dẫn tương tự như HĐ2
Cho học sinh đọc nội dung
phần 2 SGK/17 điền vào bảng 4.2
HĐ4: HD tìm hiểu hình chóp đều:
Phương pháp GV hướng dẫn tương tự như HĐ2
Cho học sinh đọc nội dung phần 2 SGK/18 điền vào bảng 4.3
HĐ1: Nhận dạng các khối đa diện:
HS quan sát và nhận xét.
Trả lời câu hỏi của GV.
HS lấy được VD.
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
HS quan sát mô hình.
Trả lời câu hỏi của GV.
Chiều dài, rộng, cao.
Chú ý quan sát cách đặt vật thể.
Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.
Theo dõi hướng dẫn của GV và làm bài tập vào vở.
HĐ3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều, Hình chóp đều
HS theo dõi HD của GV và trả lời câu hỏi
HS theo dõi HD của GV và hoàn thiện bảng 4.2 vào vở.
HĐ4: Tìm hiểu hình chóp đều
HS theo dõi HD của GV và trả lời câu hỏi
HS theo dõi HD của GV và hoàn thiện bảng 4.2 vào vở.
4. Củng cố bài học:
- Đọc phần ghi nhớ.
- Hệ thống lại NDKT cơ bản ( Thông qua câu hỏi 1,2 cuối bài )
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SGK/19
- Đọc trước bài 5 SGK trang 20. Và chuẩn bị cho giờ thực hành theo phần I/ SGK trang 20
Ngày soạn: 15/08
Ngày dạy: 24/08
Tiết 4 Bài 3: Bài tập thực hành.
Hình chiếu của vật thể - đọc bản vẽ các khối đa diện
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
Có hứng thú học tập và tuân thủ quy trình thực hiện.
Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện ở hình 5.2.
Vẽ được hình chiếu cạnh của các vật thể ở hình 5.2.
Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện ở hình 5.2.
Vẽ được hình chiếu cạnh của các vật thể ở hình 5.2.
Phát huy trí tưởng tượng trong không gian.
Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập, bảng phụ ....
+ Mô hình các vật thể hình 5.2.
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, giấy A4 ......
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
?1: Tên gọi và vị trí hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ?
?2: Làm bài tập phần b.
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HD mở đầu(10phút ).
Muc tiêu :
(- Phần mục tiêu của bài học)
Chuẩn bị:
( Phần I sgk/ 13)
Nội dung.
( Phần II/ SGK /13)
Các bước tiến hành:
B1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
B2: Bài làm trên giấy A4, bố trí hợp lí.
B3: Kẻ bảng 3.1 và điền dấu x thích hợp.
B4: Vẽ lại ba hình chiếu 1,2,3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
Phân nhóm và phát phiếu học tập.
HD thường xuyên.
(25 phút )
Làm bài tập thực hành theo các bước và vào giấy A4.
Kết thúc.
(5 phút )
Nộp phiếu học tập.
Nhận xét đánh giá của hs và gv.
HĐ1: HD mở đầu .
-GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
-Kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh.
-GV cho hs đọc nội dung phần II SGK /13.
-GV nêu các bước thực hiện bài tập thực hành và phân tích từng bước để hs nắm được trình tự và các bước tiến hành.
(Chú ý phân tích kí B3, B4).
GV phân nhóm và phát phiếu học tập cho hs.
Giới thiệu cách làm vào phiếu học tập.
HĐ2: HD thường xuyên.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs
HĐ 3: HD kết thúc:
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả
GV đánh giá kết quả thực hành
HĐ1: TH kiến thức lý thuyết liên quan.
-HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
-Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình.
HS đọc nội dung GV yêu cầu.
HS theo dõi GV hướng dẫn các bước tiến hành và cách làm bài tập thực hành vào phiếu học tập.
Nhận phiếu học tập và ổn định tổ chức nhóm.
HĐ2: Thực hành.
Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
Ghi vào phiếu học tập.
HĐ 3: Giai đoạn kết thúc:
Nộp phiếu học tập.
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành
4. Dặn dò:
- Đọc trước bài 4 SGK trang 15.
Ngày soạn: 15/08
Ngày dạy: 17/08
Tiết 5: Bài 6: bản vẽ các khối tròn
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu....
Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.....
Yêu thích môn học.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.....
+ Đọc tài liệu tham khảo.
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Vật mẫu: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: (Không)
3./ Giảng bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I./ Khối tròn xoay:
Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ. (h6.a).
Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón (h6.b).
Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu. (h6.a).
II./ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
1./ Hình trụ.
Bảng 6.1 SGK /24
Hình 6.3 SGK/ 24
2./ Hình nón:
Bảng 6.2 SGK /24
Hình 6.4 SGK/ 24
3./ Hình cầu:
Bảng 6.3 SGK /25
Hình 6.5 SGK/ 25
HĐ1: HD tìm hiểu khối tròn xoay.
GV y/c hs quan sát tranh và mô hình đã chuẩn bị.
Đọc nd phần I/23 và làm bài tập nhỏ trong SGK vào giấy nháp. ( theo nhóm 2 người)
GV hướng dẫn và gọi ý để hs hoàn thiện được bài tập đó.
Sau đó gọi một hs trình bày ý kiến của mình và các hs khác nhận xét.
GV kết luận.
HĐ2: HD tìm hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
GV cho hs quan sát mô hình các khối tròn xoay và nêu vị trí của các khối khi chiếu.
Và chỉ rõ các hướng chiếu.
Sau đó yêu cầu hs đọc phần bài tập SGK
Cho hoạt động theo nhóm 2 người để hoàn thiện bài tập
Cho 3 HS lên bảng làm trên bảng.
Sau đó gọi hs khác nhận xét bài làm trên bảng và GV kết luận ( đúng hay sai hoặc bổ sung)
HĐ1: tìm hiểu khối tròn xoay.
Học sinh quan sát và theo dõi hướng dẫn của GV.
Thảo luận để hoàn thiện bài tập vào giấy nháp.
Trình bày kết quả (hoặc nhận xét).
Ghi vở.
HĐ2: Tìm hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu:
HS quan sát và theo dõi hướng dẫn của GV để tưởng tượng cách đặt các khối hình học khi thực hiện xác định hình chiếu.
Đọc nội dung SGK yêu cầu.
Thảo luận nhóm để hoàn thiện bài tập.
Tất cả các hs đều phải làm BT.
HS theo dõi và nhận xét, ghi vở.
4. Củng cố bài học:
Đọc phần ghi nhớ.
Hệ thống lại NDKT cơ bản
GV nêu ra cách đặt vật thể khác trong sách và dùng câu hỏi tương tự để kiểm tra sự hiểu bài của hs.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SGK/26
- Đọc trước bài 7 SGK trang 27. Và chuẩn bị cho giờ thực hành theo phần I/ SGK trang 27.
Ngày soạn: 15/08
Ngày dạy: 25/08
Tiết 6 Bài 7: Bài tập thực hành.
Đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn.
Phân tích và xác được vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào ?
Phát huy trí tưởng tượng trong không gian.
Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Phiếu học tập, Phim bản trong hình 7.1; 7.2 và các bước tiến hành.
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, giấy A4 ......
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
Làm bài tập phần b SGK/26
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HD mở đầu
( 10phút ).
Muc tiêu :
(- Phần mục tiêu của bài học)
Chuẩn bị:
( Phần I sgk/ 27)
Nội dung.
Phần II/ SGK /27.
Bảng 7.1; 7.2; hình 7.1; 7.2.
Các bước tiến hành:
B1: Đọc kĩ các hình cho trong hình 7.1 và đối chiếu với vật thể ở hình 7.2 sau đó điền dấu (x) thích hợp vào bảng 7.1.
B2: phân tích hình dạng của vật thể xem vật thể được cấu tạo từ các khối hình học nào ? và đánh dấu (x) thích hợp vào bảng 7.2
HD thường xuyên.
(25 phút )
Phân nhóm và phát phiếu học tập.
Làm bài tập thực hành theo các bước và vào giấy A4.
Kết thúc.
(5 phút )
Nộp phiếu học tập.
Nhận xét đánh giá của hs và gv.
HĐ1: HD mở đầu .
GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
Kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh.
GV cho hs đọc nội dung phần II SGK /27.
Quan sát hình 7.1; 7.2.và bảng mẫu ( bằng phim trong)
GV dùng phim trong để nêu các bước thực hiện bài tập thực hành và phân tích từng bước để hs nắm được trình tự và các bước tiến hành.
GV hướng dẫn học sinh phân tích hình dạng của vật thể xem vật thể được cấu tạo từ các khối hình học nào và cách ghi kết quả vào phiếu học tập.
HĐ2: HD thường xuyên.
GV phân nhóm và phát phiếu học tập cho hs.
Giới thiệu cách làm vào phiếu học tập.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs
HĐ 3: HD kết thúc:
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả
GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu kiến thức lý thuyết liên quan.
HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình.
HS đọc nội dung GV yêu cầu.
Và quan sát theo hướng dẫn của GV.
HS theo dõi GV hướng dẫn các bước tiến hành và cách làm bài tập thực hành vào phiếu học tập.
- Học sinh chú ý theo dõi GV hướng dẫn và làm mẫu để biết cách thực hiện bài tập.
HĐ2: Thực hành.
Nhận phiếu học tập và ổn định tổ chức nhóm.
Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
Ghi vào phiếu học tập.
HĐ 3: Giai đoạn kết thúc:
Nộp phiếu học tập.
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
4. Dặn dò:
Về nhà đọc phần nội dung "Có thể em chưa biết".
Ôn lại bài 1.
Đọc trước bài 8 SGK trang 29.
Ngày soạn: 05/09
Ngày dạy: 07/09
CHƯƠNG II : BẢN VẼ KĨ THUẬT
Tiết 7
Bài 8: khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - hình cắt.
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kĩ thuật.
Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
Rèn luyện trí tưởng tượng trong không gian của học sinh
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Một số mẫu bản vẽ cơ khí và xây dựng.
+ Mô hình ống lót, tranh vẽ hình 8.2
+ Mẫu phiếu học tập và đáp án.
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới.
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
Làm bài tập phần b SGK/26
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I./ Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
KN Bản vẽ kĩ thuật: là tài liệu kĩ thuật quan trọng được lập ra trong giai đoạn thiết kế và dùng trong tất cả quá trình sản xuất ( Chế tạo, lắp ráp, thi công vận hành, kiểm tra, sửa chữa ...).
ND của bản vẽ kĩ thuật: Thể hiện chính xác hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật khác của sản phẩm.
Phần loại BVKT:
Bản vẽ cơ khí
Bản vẽ xây dựng
II./ KN về hình cắt.
Cách vẽ hình cắt:
Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem như bị mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần: Phần vật thể sau mặt phẳng cắt được chiếu lên mặt phẳng chiếu được hình cắt.
KN hình cắt:
Hình cắt là hình biểu diễn vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
Công dụng của hình cắt:
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
HĐ1: hd hs tìm hiểu KN về bản vẽ kĩ thuật.
Yêu cầu học sinh nhớ lại bài 1: vai trò của BVKT trong sản xuất và đời sống.
Giới thiệu một số bản vẽ trong thực tế.
Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm để tìm ra KN, CD, phân loại bản vẽ kĩ thuật.
( Mẫu phiếu học tập ở phần bên)
Giao cho HS hoạt động nhóm 5 phút, mỗi nhóm 4 hs, phát phiếu học tập
Sau đó gọi hs đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ (giống mẫu phiếu học tập)
Gọi các nhóm khác nhận xét sau đó Gv kết luận.
HĐ1: hd hs tìm hiểu KN về Hình cắt.
GV đặt vấn đề: Như SGK.
? Vậy để thể hiện các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, trên BVKT được thể hiện như thế nào ?
GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót và hình vẽ 8.2
Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì ?
GV Kết luận
HĐ1: hs tìm hiểu KN về bản vẽ kĩ thuật.
Qua hd của GV hs nhớ lại bài cũ.
Quan sát bản vẽ của Gv đưa ra.
Theo dõi GV hd làm bài tập nhỏ.
Nhận phiếu học tập và ổn định nhóm.
Thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả và nhận xét.
- Theo dõi và ghi vở.
HĐ1: hs tìm hiểu KN về Hình cắt
học sinh theo dõi hướng dẫn của GV.
Dùng phương pháp cắt.
Theo dõi GV hướng dẫn cách vẽ hình cắt.
1 Học sinh tóm tắt lại cách vẽ hình cắt.
HS ghi vở
4. Củng cố bài học:
Đọc phần ghi nhớ.
Hệ thống lại NDKT cơ bản
GV dùng câu hỏi cuối bài để kiểm tra sự hiểu bài của hs.
5. Dặn dò:
- Đọc trước bài 9 SGK trang 31.
Ngày soạn: 05/09
Ngày dạy: 07/09
Tiết 7 Bài 9: bản vẽ chi tiết. (Tiếp)
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
Biết được cách đọc bản vẽ vchi tiết đơn giản.
Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ cho hs.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mô hình ống lót, tranh vẽ hình 9.1
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới.
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
?1: Thế nào là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ?
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I./ Nội dung của bản vẽ chi tiết.
Để chế tạo được các chi tiết, phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết.
Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm:
Hình biểu diễn: Gồm Hình chiếu, hình cắt ... diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
Kích thước: Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
Yêu cầu kĩ thuật: Gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện ... thể hiện chất lượng của chi tiết.
Khung tên: Ghi các nội dung như tên gọi các chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lĩ sản phẩm...
II./ Đọc bản vẽ chi tiết.
Bảng 9.1 SGK.
HĐ1: HD tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
? Bản vẽ chi tiết dùng làm gì ?
- Yêu cầu HS quan sát Bản vẽ chi tiết hình 9.1 SGK/31. Qua đó trình bày nội dung bản vẽ chi tiết.
? Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung nào ?
? Để diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết cần những hình biểu diễn nào ?
( Trong hình 9.1 )
? Trên bản vẽ cần ghi các kích thước nào của chi tiết ?
? Để đánh giá chất lượng của chi tiết trên bản vẽ cần thể hiện những nội dung yêu cầu gì ?
? Trong khung tên có những nội dung gì ?
HĐ2: HD cách đọc nội dung của bản vẽ chi tiết
Gv cùng hs đọc bản vẽ ống lót. ( GV đàm thoại với HS thông qua các câu hỏi như cột 2)
Qua đó GV trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết.
Yêu cầu HS kẻ bảng 9.1 vào vở
HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
Để chế tạo chi tiết cần dùng đến bản vẽ chi tiết.
HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV.
- Gồm hình cắt và hình chiếu cạnh.
Đường kính trong, đường kính ngoài và chiều dài của ống lót.
làm tù cạch và mạ kẽm.
- HS nêu các nội dung có ghi trong khung tên
HĐ2: Tìm hiểu cách đọc ND của bản vẽ chi tiết.
HS theo dõi nội dung trên bản vẽ và trả lời câu hỏi của GV.
Kể bảng 9.1 vào vở.
4. Tổng kết bài học:
Đọc phần ghi nhớ.
Hệ thống lại NDKT cơ bản, nêu các câu hỏi cuối bài để HS trả lời.
Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi, đoch trước bài 10 SGK và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài tập thực hành.
Ngày soạn: 05/09
Ngày dạy: 08/09
Tiết 8 Bài 11: biểu diễn ren.
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
Nhận dạng được ren trên bản vẽ.
Biết được các quy ước vẽ ren.
Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II./ Chuẩn bị:
GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Tranh vẽ các hình: 11.2-11.6; vật mẫu có ren ( mô hình )
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới.
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ: ( không )
3./ Bài mới.
ND kiến thức cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I./ Chi tiết có ren
Bu lông, đai ốc, vít cấy ....
II./ Quy ước về ren
Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước.
HĐ1: TH chi tiết có ren
? Hãy kể tên những chi tiết có ren mà em đã gặp trong thực tế.
( Quan sát hình 11.1 )
? Ren có công dụng gì ?
HĐ1: TH quy ước về ren
? Ren có thể sử dụng phương pháp chiếu để biểu diễn kết cấu của ren được không ? vì sao ?
HĐ1: TH chi tiết có ren
Quan sát hình 11.1 và trả lời câu hỏi:
Để lắp ghép các chi tiết lại với nhau.
HĐ1: TH quy ước về ren
HS đọc sách giáo khoa và suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
1./ Biểu diễn quy ước ren ngoài.
Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
Vòng tròn đỉnh ren vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
Vòng tròn chân ren vẽ hở bằng nét liền mảnh.
2./ Biểu diễn quy ước ren trong.
Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
Vòng tròn đỉnh ren vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
Vòng tròn chân ren vẽ hở bằng nét liền mảnh.
3./ Ren bị che khuất
Trong trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và đường giới hạn ren được biểu diễn bằng nét
1./ tìm hiểu biểu diễn quy ước ren ngoài
GV cho học sinh quan sát vật mẫu và hình 11.3 để tìm hiểu cách vẽ quy ước ren ngoài ( ren trục )
Yêu cầu HS làm bài tập nhỏ trong sách giáo khoa vào vở bài tập.
GV gọi một hs lên bảng làm bt trên bảng.
2./ HD tìm hiểu biểu diễn quy ước ren trong.
PP hướng dẫn học sinh tìm hiểu tương tự như phần trên.
Sau GV kết luận và cho học sinh ghi vở
3./ HD tìm hiểu cách biểu diễn ren bị che khuất.
Yêu cầu hs quan sát hình 11.6 và trả lời câu hỏi sau:
? Trong trường hợp ren trục hoặc ren lỗ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và đường giới hạn ren được biểu diễn bằng nét gì ?
- GV kết luận và cho hs ghi vở
1./ Tìm hiểu biểu diễn quy ước ren ngoài
Học sinh quan sát vật mẫu và hình 11.3 để tìm hiểu cách vẽ quy ước ren ngoài ( ren trục ).
1 hs lên bảng làm bt còn các hs khác làm BT nhỏ SGK vào vở BT.
2./ HD tìm hiểu biểu diễn quy ước ren trong.
Học sinh hoạt động để tìm hiểu cách biểu diễn quy ước ren trong tương tự như phần trên.
Theo dõi GV kết luận và ghi vở.
3./ Tìm hiểu cách biểu diễn ren bị che khuất.
Quan sát hình 11.6
Trả lời câu hỏi của GV.
- Ghi vở.
4. Tổng kết bài học:
Đọc phần ghi nhớ.
Hệ thống lại NDKT cơ bản, nêu các câu hỏi cuối bài để HS trả lời.
Nhận xét giờ học
5. D
File đính kèm:
- GA CONG NGHE CHUAN3 COT CN.doc